CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑

Phản ứng CH3COOH + CaCO3 hay CaCO3 ra (HCOO)2Ca hoặc HCOOH ra (HCOO)2Ca thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaCO3, CH3COOH có lời giải giúp các nắm vững kiến thức . Mời các bạn đón xem:

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑

1. Điều kiện phản ứng

- Không có

2. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCO3 tác dụng với CH3COOH

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbonat phản ứng với axit axetic trong nước tạo thành canxi axetat và khí cacbonic.

4. Mở rộng về tính chất hóa học của CH3COOH và CaCO3

4.1. Tính chất hóa học của CH3COOH

Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axit cacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.

  • Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 - 100oC):

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

  • Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 - 80oC) thành etyl diaxetat:

C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2

  • Tác dụng với amoniac tạo thành amid:

NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4

  • Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):

C2H2 + CH3COOH → CH2CHOCOCH3

4.2. Tính chất hóa học của CaCO3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

  • Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

  • Kém bền với nhiệt:

CaCO3 to CaO + CO2

  • CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2:

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

→ Khi đun nóng:

Ca(HCO3) toCaCO3↓ + CO2 + H2O

5. Bạn có biết

Các muối Na2CO3, K2CO3 cũng có phản ứng tương tự với axit axetic

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    B. 2s1

C. 4s2    D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 ↑ 

7. Bài tập vận dụng liên quan (có đáp án)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào đung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

A. 1,12 lít

B. 5,6 lít

C. 4,48 lít

D. 13,44 lít

Lời giải:

Đáp án C

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=20100= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2CH3COOHCH3COO2Ca+CO2+H2O0,2                                                                    0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,2 mol

Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:

CH3COOH + Na→CH3COONa + H2

Tổng hệ số các chất (là các số  nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là:

2 + 2 + 2 + 1 = 7

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (MgCO3, BaCO3, CaCO3, CuCO3), sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp các oxit và V lít CO2 (đktc). Sục toàn bộ V lít CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư thu được 89 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 139,16        B. 110,68        C. 189        D. 123,06

Lời giải:

Đáp án: A

nCO2 = nCaCO3 = 89/100 = 0,89 mol ⇒ mCO2 = 0,89.44 = 39,16 gam

mX = 100 + 39,16 = 139,16 gam)

Câu 4: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là

A. 78%.        B. 50%.        C. 62,5%.        D. 97,5%.

Lời giải:

Đáp án: C

mCaCO3 ⇒ 44a = m – 0,78m ⇒ a = 0,005m

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Câu 5: Khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50 gam axit axetic 30% là

A. 13,25 gam. 

B. 15,23 gam.

C. 12,35 gam. 

D. 15,55 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Bài tập về Axit axetic có lời giải

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

0,25 ………….0,125                 mol

Bài tập về Axit axetic có lời giải

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 5,60 lít

C. 3,36 lít

D. 9,80 lít

Lời giải:

Đáp án A

Số mol của Mg là:

nMg = 4,824 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2                          0,2                                 0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 | CH3COOH ra CH3COONa

CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O | C2H5OH ra CH3COOH | Rượu etylic ra axit axetic

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O | CaCO3 ra CO2

CaCO3 → CaO + CO2 | CaCO3 ra CaO | CaCO3 ra CO2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!