Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30 Bài 3: Số chẵn, số lẻ

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

Trả lời: ……………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………........

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

Trả lời: ……………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………........

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: ……………………………………………………………………………..............

…………………………………………………………………………………………….......

Trả lời

a)

Số chẵn: 42, 100, 60 868.

Số lẻ: 41, 43, 3 015

b)

Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5

c)

Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90

Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Bài 11: Luyện tập

Bài 12: Số tự nhiên: dãy số tự nhiên

Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Bài 14: Yến, tạ, tấn

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả