Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31 Bài 5. Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30 Bài 3. Số chẵn, số lẻ a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ? Trả lời. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a. Trả lời. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh...
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Bài 8. Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại. Ví dụ. - Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng. - Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng. - Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………...
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31 Bài 4. a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống. 280, 282, 284, ,290 b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống. 8 167, 8 169, 8 171, , 8 177.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31 Bài 5. Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ. Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29 Bài 1. Thực hiện (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30 Bài 2. Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32 Bài 7. Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020. a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần. …………….; …………….; …………….; ……………. b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn. …………….; …………….; …………….; …………….