Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 11: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29 Bài 1: Thực hiện (theo mẫu):
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 30 Bài 3: Số chẵn, số lẻ
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
Trả lời: ……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………........
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Trả lời: ……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………........
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: ……………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………………….......
Lời giải
a)
Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b)
Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 31 Bài 4:
a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:
280, 282, 284, ,290
b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:
8 167, 8 169, 8 171, , 8 177.
Lời giải:
a) Số chẵn thích hợp là:
280, 282, 284,, 290
a) Số lẻ thích hợp là:
8 167, 8 169, 8 171, , 8 177
Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Lời giải
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 32
a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
…………….; …………….; …………….; …………….
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
…………….; …………….; …………….; …………….
Lời giải
a) Viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:
1 169 500; 1 337 600; 1 870 200; 2 580 600.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.
Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.
Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.
Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.
Ví dụ:
- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.
Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.
Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Bài 12: Số tự nhiên: dãy số tự nhiên