Câu hỏi:
01/02/2024 43So sánh \(\sqrt {39} \) và \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \)
A. \(\sqrt {39} \) > \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
B. \(\sqrt {39} \) < \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
</>
C. \(\sqrt {39} \) = \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay ta có \(\sqrt {39} \) = 6,244…; \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \) = 8,477…
Ta có phần nguyên của số 6,244… là 6, phần nguyên của số 8,477 là 8 mà 6 < 8 nên 6,244… < 8,477…. Do đó \(\sqrt {39} \) < \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \).
Vậy chọn đáp án B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Câu 5:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 6:
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Câu 8:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Câu 10:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho …
Câu 12:
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là: