Câu hỏi:
01/02/2024 73Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
\(\sqrt {11} \)= 3,316…. Ta có 3,316… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {11} \)là số vô tỉ.
\(\frac{1}{3}\)= 0,(3). Ta có 0,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{1}{3}\) là số hữu tỉ.
\(\frac{3}{2}\) = 1,5. Ta có 1,5 là số thập phân hữu hạn nên \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ.
\(\sqrt {36} \) = 6. Ta có 6 là số thập phân hữu hạn nên \(\sqrt {36} \) là số hữu tỉ.
3,(2) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 3,(2) là số hữu tỉ.
5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ.
Vậy có 5 số là số hữu tỉ là: \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5.
Vậy chọn đáp án D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 5:
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Câu 6:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Câu 9:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho …
Câu 12:
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là: