Câu hỏi:
01/02/2024 49
Chọn đáp án đúng.
A. \(\sqrt {34} \) \(\mathbb{Q}\);
B. 5 I;
C. \(\frac{5}{3}\) \(\mathbb{Q}\) ;
D. 5,(3) \(\mathbb{Z}\) .
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
\(\sqrt {34} \) = 5,83…. Ta có 5,83… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {34} \) là số vô tỉ. Suy ra \(\sqrt {34} \)\(\mathbb{Q}\). Do đó, đáp án A sai.
5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ. Suy ra 5 I. Do đó đáp án B sai.
\(\frac{5}{3}\) = 1,666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ. Suy ra \(\frac{5}{3}\) \(\mathbb{Q}\). Do đó đáp án C đúng.
5,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 5,(3) là số hữu tỉ. Suy ra 5,(3) \(\mathbb{Z}\). Do đó, đáp án D sai.
Vậy chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Câu 5:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 6:
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Câu 7:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Câu 10:
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là:
Câu 12:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho …