Câu hỏi:
01/02/2024 48So sánh giá trị tuyệt đối của số \(\sqrt 2 \) và –1,5.
A. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) > |–1,5|;
B. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) < |–1,5|;
</>
C. \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) = |–1,5|;
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giá trị tuyệt đối của một số thực x luôn là số không âm nên \(\left| {\sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 \); |–1,5| = 1,5.
Ta có: \(\sqrt 2 \approx 1,414...\).
Vì 1,414... < 1,5 nên \(\sqrt 2 < 1,5\).
Do đó \(\left| {\sqrt 2 } \right|\) < |–1,5|.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Câu 5:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 6:
Chọn đáp án đúng. Cho biểu thức C = \(\frac{1}{{\sqrt {| - 16|} }}\).
Câu 7:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Câu 10:
Giá trị của biểu thức B = |−\(\sqrt {16} \)| + \(\sqrt {\left| { - 25} \right|} \)là:
Câu 13:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho …