Câu hỏi:
18/12/2023 163
Mệnh đề ∀x∈R,x2−2+a>0 với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng
Mệnh đề ∀x∈R,x2−2+a>0 với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng
A. a ≥ 2;
A. a ≥ 2;
B. a < 2;
B. a < 2;
C. a = 2;
C. a = 2;
D. a > 2.
D. a > 2.
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Vì x2 ≥ 0, ∀x∈R nên để x2 – 2 + a > 0 khi – 2 + a > 0 ⇔ a > 2.
Đáp án đúng là: D
Vì x2 ≥ 0, ∀x∈R nên để x2 – 2 + a > 0 khi – 2 + a > 0 ⇔ a > 2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho A = {a; b; m; n}; B = {b; c; m}; C = {a; m; n}. Hãy chọn khẳng định đúng.
Cho A = {a; b; m; n}; B = {b; c; m}; C = {a; m; n}. Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 3:
Cho hai tập A={x∈R,x+3<4+2x} và B={x∈R,5x−3<4x−1}. Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?
Cho hai tập A={x∈R,x+3<4+2x} và B={x∈R,5x−3<4x−1}. Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?
Câu 4:
Cho hai tập A = [0; 5]; B = (2a; 3a + 1), a > –1. Với giá trị nào của a thì A∩B≠∅.
Cho hai tập A = [0; 5]; B = (2a; 3a + 1), a > –1. Với giá trị nào của a thì A∩B≠∅.
Câu 6:
Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
Câu 7:
Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x + 15 ≤ x2" với giá trị thực nào của x trong các giá trị sau P(x) là mệnh đề đúng
Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x + 15 ≤ x2" với giá trị thực nào của x trong các giá trị sau P(x) là mệnh đề đúng
Câu 9:
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy đi nhanh lên!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c) 4 + 5 + 7 = 15.
d) Năm 2018 là năm nhuận.
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy đi nhanh lên!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c) 4 + 5 + 7 = 15.
d) Năm 2018 là năm nhuận.
Câu 10:
Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì A∪B=∅.
Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì A∪B=∅.
Câu 13:
Số phần tử của tập hợp A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} là
Số phần tử của tập hợp A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} là
Câu 15:
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\}
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\}