Câu hỏi:
06/03/2024 40Chọn câu đúng:
A. \[\frac{{10}}{{11}} > \frac{{14}}{5}\]
B. \[\frac{8}{{13}} > \frac{5}{2}\]
C. \[\frac{7}{5} > \frac{7}{8}\]
D. \[\frac{1}{5} > \frac{2}{3}\]
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{{10}}{{11}} = \frac{{50}}{{55}};\frac{{14}}{5} = \frac{{154}}{{55}}\]. Vì \[\frac{{50}}{{55}} < \frac{{154}}{{55}} \Rightarrow \frac{{10}}{{11}} < \frac{{14}}{5}\]
\[\frac{8}{{13}} = \frac{{16}}{{26}};\frac{5}{2} = \frac{{65}}{{26}}\]. Vì \[\frac{{16}}{{26}} < \frac{{65}}{{26}} \Rightarrow \frac{8}{{13}} < \frac{5}{2}\]
\[\frac{7}{5} = \frac{{56}}{{40}};\frac{7}{8} = \frac{{35}}{{40}}\]. Vì \[\frac{{56}}{{40}} > \frac{{35}}{{40}} \Rightarrow \frac{7}{5} > \frac{7}{8}\]
\[\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}};\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}\]. Vì \[\frac{3}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} \Rightarrow \frac{1}{5} < \frac{2}{3}\]
Đáp án cần chọn là: C
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{{10}}{{11}} = \frac{{50}}{{55}};\frac{{14}}{5} = \frac{{154}}{{55}}\]. Vì \[\frac{{50}}{{55}} < \frac{{154}}{{55}} \Rightarrow \frac{{10}}{{11}} < \frac{{14}}{5}\]
\[\frac{8}{{13}} = \frac{{16}}{{26}};\frac{5}{2} = \frac{{65}}{{26}}\]. Vì \[\frac{{16}}{{26}} < \frac{{65}}{{26}} \Rightarrow \frac{8}{{13}} < \frac{5}{2}\]
\[\frac{7}{5} = \frac{{56}}{{40}};\frac{7}{8} = \frac{{35}}{{40}}\]. Vì \[\frac{{56}}{{40}} > \frac{{35}}{{40}} \Rightarrow \frac{7}{5} > \frac{7}{8}\]
\[\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}};\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}\]. Vì \[\frac{3}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} \Rightarrow \frac{1}{5} < \frac{2}{3}\]
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:
Câu 2:
Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\]ta được kết quả là:
Câu 3:
Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\]
Câu 4:
Có bao nhiêu phân số lớn hơn \[\frac{1}{6}\] nhưng nhỏ hơn \[\frac{1}{4}\] mà có tử số là 5.
Câu 5:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{...}}{{19}} < 1\]
Câu 6:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\]
Câu 7:
Biểu thức \[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\] sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
Câu 8:
Rút gọn phân số \[\frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\] ta được
Câu 9:
Cho \[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\] và \[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\]. Chọn câu đúng
Câu 10:
So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \frac{{3535}}{{3534}};C = \frac{{2323}}{{2322}}\]
Câu 12:
Khi quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \[\frac{{34}}{{111}}\] và \[\frac{{198}}{{54}}\]
Câu 13:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\]
Câu 14:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{ - 3}}{4};\frac{1}{{12}};\frac{{ - 156}}{{149}}\] theo thứ tự giảm dần ta được:
Câu 15:
Sau khi rút gọn biểu thức \[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\] ta được phân số \[\frac{a}{b}\].
Tính tổng a + b