Câu hỏi:
06/03/2024 43Cho \[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\] và \[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\]. Chọn câu đúng
A. A < B
B. A = B
C. A > 1; B < 0
D. A > B
Trả lời:
Trả lời:
\[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}} = \frac{{25.\left( {9 - 17} \right)}}{{ - 8.\left( {80 + 10} \right)}} = \frac{{25.\left( { - 8} \right)}}{{\left( { - 8} \right).90}} = \frac{{25}}{{90}} = \frac{5}{{18}}\]
\[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \frac{{48.\left( {12 - 15} \right)}}{{\left( { - 3} \right).\left( {270 + 30} \right)}} = \frac{{48.\left( { - 3} \right)}}{{\left( { - 3} \right).300}} = \frac{{48}}{{300}} = \frac{4}{{25}}\]
Vì A < 1 nên loại đáp án C
So sánh A và B:
MSC = 450
\[\frac{5}{{18}} = \frac{{5.25}}{{18.25}} = \frac{{125}}{{450}};\frac{4}{{25}} = \frac{{4.18}}{{25.18}} = \frac{{72}}{{450}}\]
Vì 125 > 72 nên \[\frac{{125}}{{450}} > \frac{{72}}{{450}}\] hay \[\frac{5}{{18}} > \frac{4}{{25}}\]
Vậy A > B
Đáp án cần chọn là: D
Trả lời:
\[A = \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}} = \frac{{25.\left( {9 - 17} \right)}}{{ - 8.\left( {80 + 10} \right)}} = \frac{{25.\left( { - 8} \right)}}{{\left( { - 8} \right).90}} = \frac{{25}}{{90}} = \frac{5}{{18}}\]
\[B = \frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}} = \frac{{48.\left( {12 - 15} \right)}}{{\left( { - 3} \right).\left( {270 + 30} \right)}} = \frac{{48.\left( { - 3} \right)}}{{\left( { - 3} \right).300}} = \frac{{48}}{{300}} = \frac{4}{{25}}\]
Vì A < 1 nên loại đáp án C
So sánh A và B:
MSC = 450
\[\frac{5}{{18}} = \frac{{5.25}}{{18.25}} = \frac{{125}}{{450}};\frac{4}{{25}} = \frac{{4.18}}{{25.18}} = \frac{{72}}{{450}}\]
Vì 125 > 72 nên \[\frac{{125}}{{450}} > \frac{{72}}{{450}}\] hay \[\frac{5}{{18}} > \frac{4}{{25}}\]
Vậy A > B
Đáp án cần chọn là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{1}{{18}} < \frac{x}{{12}} < \frac{y}{9} < \frac{1}{4}\] là:
Câu 2:
Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\]ta được kết quả là:
Câu 3:
Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\]
Câu 4:
Có bao nhiêu phân số lớn hơn \[\frac{1}{6}\] nhưng nhỏ hơn \[\frac{1}{4}\] mà có tử số là 5.
Câu 5:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{{17}}{{19}} < \frac{{...}}{{19}} < 1\]
Câu 6:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\]
Câu 7:
Rút gọn phân số \[\frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\] ta được
Câu 8:
Biểu thức \[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\] sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
Câu 10:
So sánh các phân số \[A = \frac{{3535.232323}}{{353535.2323}};B = \frac{{3535}}{{3534}};C = \frac{{2323}}{{2322}}\]
Câu 11:
Khi quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \[\frac{{34}}{{111}}\] và \[\frac{{198}}{{54}}\]
Câu 12:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 12}}{{25}}...\frac{{17}}{{ - 25}}\]
Câu 14:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{ - 3}}{4};\frac{1}{{12}};\frac{{ - 156}}{{149}}\] theo thứ tự giảm dần ta được: