Cho bốn tập hợp: A = {x ∈ N| x chẵn và x < 10}, B = {x ∈ N | x chẵn và x ≤ 10}

Bài 1.27 trang 13 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho bốn tập hợp: A = {x ∈ N| x chẵn và x < 10}, B = {x ∈ N | x chẵn và x ≤ 10}, 

C = {x ∈ N* | x chẵn và x < 10} và D = {x ∈ N* | x chẵn và x  ≤  10}. Hãy mô tả các tập hợp đó bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.

Trả lời

+) A = {x ∈ N | x chẵn và x < 10}

Các số tự nhiên x chẵn và nhỏ hơn 10 là: 0; 2; 4; 6; 8

Vì x ∈ A do đó: A = {0; 2; 4; 6; 8}.

+) B = {x ∈ N | x chẵn và x  ≤ 10}

Các số tự nhiên x chẵn và nhỏ hơn hoặc bằng 10 là: 0; 2; 4; 6; 8; 10

Vì x ∈ B do đó: B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.

+) C = {x ∈ N* | x chẵn và x < 10}

Các số tự nhiên x chẵn khác 0 và nhỏ hơn 10 là: 2; 4; 6; 8

Vì x ∈ C do đó: C = {2; 4; 6; 8}.

+) D = {x ∈ N* | x chẵn và x ≤  10}

Các số tự nhiên x chẵn khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10 là: 2; 4; 6; 8; 10 

Vì x ∈ D do đó: D = {2; 4; 6; 8; 10}.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp

Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả