Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17. Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột

Toán lớp 6 trang 68 Thử thách nhỏCho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.

Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17 (ảnh 1)

a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.

b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0

Trả lời

a) Vì tổng các số trong mỗi hàng bằng 0 nên: a + (–2) + (–1) = 0 hay a – 2 – 1 = 0 (1)

                                                                          (–4) + b + c = 0 (2)

                                                                              d + e + g = 0 (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta được:

a + (– 2) + (– 1) + (–4) + b + c + d + e + g = 0 + 0 + 0 = 0

Vậy tổng tất cả các số trong bảng đó bằng 0.

b) Vì a – 2 – 1 = 0 (theo (1)) nên a – 3 = 0 hay a = 3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên a + (–4) + d = 0 (4)

Thay a = 3 vào (4) ta được:

3 + (–4) + d = 0

3 – 4 + d = 0

–1 + d = 0

d = 0 + 1

d = 1

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên d + b + (–1) = 0 (5)

Thay d = 1 vào (5) ta được: 

1 + b + (–1) = 0

b = 0

Vì tổng các số trong hàng ngang bằng 0 nên (–4) + b + c = 0(6)

Thay b = 0 vào (6) ta được:

(–4) + 0 + c = 0

c – 4 = 0

c = 0 + 4

c = 4  

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên a + b + g = 0 (7)

Thay a = 3, b = 0 vào (7) ta được:

3 + 0 + g = 0

g + 3 = 0

g = 0 – 3 = –3 

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên –2 + b + e = 0 (8)

Thay b = 0 vào 8 ta được:

–2 + 0 + e = 0

e – 2 = 0

e = 0 + 2 = 2

Vậy a = 3; b = 0; c = 4; d = 1; e = 2; g = –3.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Tập hợp các số nguyên

Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập chung trang 69

Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả