Giải các bất phương trình sau: a) 2x^2 + 3x + 1 ≥ 0

Bài 7 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1Giải các bất phương trình sau:

a) 2x2 + 3x + 1 ≥ 0; 

b) – 3x2 + x + 1 > 0; 

c) 4x2 + 4x + 1 ≥ 0; 

d) – 16x2 + 8x – 1 < 0; 

e) 2x2 + x + 3 < 0; 

g) – 3x2 + 4x – 5 < 0. 

 

Trả lời

a) Xét tam thức bậc hai 2x2 + 3x + 1 có ∆ = 32 – 4 . 2 . 1 = 1 > 0

Suy ra tam thức này có hai nghiệm x1 = – 1, x2 = 12 

Ta có hệ số a = 2 > 0.

Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức 2x2 + 3x + 1 không âm khi x ≤ -1 hoặc x12.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là ;112;+.

b) Xét tam thức bậc hai – 3x2 + x + 1 có: Hệ số a = – 3 < 0 và

∆ = 12 – 4 . (– 3) . 1 = 13 > 0

Suy ra tam thức này có hai nghiệm x1=1136,x2=1+136 

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức – 3x2 + x + 1 mang dấu “+” khi x1136;1+136.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + x + 1 > 0 là 1136;1+136.

c) Xét tam thức bậc hai 4x2 + 4x + 1 có hệ số a = 4 > 0 và ∆ = 42 – 4 . 4 . 1 = 0

Suy ra tam thức này có nghiệm kép là x = 12.

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Từ bảng xét dấu ta thấy 4x2 + 4x + 1 > 0 với mọi x12 và 4x2 + 4x + 1 = 0 tại x = 12.

Do đó bất phương trình 4x2 + 4x + 1 ≥ 0 đã cho có vô số nghiệm.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .

d) Xét tam thức bậc hai – 16x2 + 8x – 1 < 0 có hệ số a = -16 < 0 và ∆’ = 42 – (– 16) . (– 1) = 0 nên tam thức có nghiệm kép là x = 14.

Ta có bảng xét dấu:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức – 16x2 + 8x – 1 < 0 với mọi x14.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 16x2 + 8x – 1 < 0 là \14.

e) Xét tam thức bậc hai 2x2 + x + 3 có hệ số a = 2 > 0 và ∆ = 12 – 4 . 2 . 3 = – 23 < 0

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy 2x2 + x + 3 > 0 với mọi x.

Vậy bất phương trình 2x2 + x + 3 < 0 vô nghiệm.

g) – 3x2 + 4x – 5 < 0

Xét tam thức bậc hai – 3x2 + 4x – 5 có hệ số a = – 3 < 0 và ∆’ = 22 – (– 3) . (– 5) = – 11 < 0.

Ta có bảng xét dấu:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy – 3x2 + 4x – 5 < 0 với mọi x.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + 4x – 5 < 0 là .

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả