a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt. b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư
112
15/03/2024
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 3:
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Trả lời
Em cần đọc và viết các số theo thứ tự từ trái sang phải; xác định giá trị của mỗi số và viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
Vì số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết đúng là 8 054
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết đúng là 30 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
do số 2 050 gồm 2 nghìn, 5 chục nên 2 050 = 2 000 + 50.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Diện tích hình vuông
Tiền Việt Nam
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Ôn tập các phép tính
Ôn tập hình học và đo lường
Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất