Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 79, 80, 81 Tiền Việt Nam
Phần 1. Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Bài 1: Viết mệnh giá mỗi tờ tiền bằng số
Lời giải:
Ta viết như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Bài 2: Viết mệnh giá mỗi tờ tiền bằng chữ
……………………………………. ……………………………………
……………………………………. ……………………………………
Lời giải:
Ta viết như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 3: Đếm rồi viết theo mẫu
Lời giải:
Em đếm số lượng tiền trong hình rồi viết theo mẫu
Ta viết như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 4: Kiểm đếm số lượng các tờ tiền có trong bài 3.
Số? (Theo mẫu) Bảng thống kê các tờ tiền
Lời giải:
Bảng số liệu trên gồm 2 hàng, hàng thứ nhất là các loại tờ tiền, hàng thứ hai là số tờ tiền tương ứng với mỗi loại.
Ở bài số 3, em thấy có 1 tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng, vậy em ghi số tờ tương ứng là 1 tờ ở hàng bên dưới
Thực hiện tương tự với các mệnh giá tiền còn lại, ta điền vào bảng như sau:
Phần 2. Luyện tập
Lời giải:
Em so sánh giá tiền của mỗi đồ vật với 50 000 đồng, những đồ vật có giá nhỏ hơn 50000 đồng là những đồ vật em có thể mua được.
Như vậy, nếu có 50 000 đồng thì em mua được những đồ vật là:
Lời giải:
1 kg cà chua 17 000 đồng, vậy 2 kg cà chua có giá là:
17 000 × 2 = 34 000 (đồng).
Do 50 000 đồng > 34 000 đồng
Nên: Với số tiền 50 000 đồng, mẹ có thể mua được 2 kg cà chua.
Lời giải:
Em cần lấy các tờ tiền có tổng bằng giá tiền của mỗi đồ vật. Ta có thể lấy như sau:
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: