Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 1: a) Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
b) Viết số.
Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: ……………….
Chín trăm linh năm: ………………
Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: ……………….
Một trăm nghìn: ………………..
c) Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.
741 = …………………………………………………..
2 048 = …………………………………………………
54 692 = ………………………………………………..
Lời giải:
Em đọc và viết số theo thứ tự từ trái sang phải. Xác định số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu
a) Đọc số:
68 754: sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư
90 157: chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy
16 081: mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt
2 023: hai nghìn không trăm hai mươi ba
495: bốn trăm chín mươi lăm
b) Viết số.
Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638
Chín trăm linh năm: 905
Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270
Một trăm nghìn: 100 000
c) Viết các số thành tổng:
+ Số 741 gồm 7 trăm, 4 chục, 1 đơn vị
Do đó: 741 = 700 + 41 + 1
+ Số 2 084 gồm 2 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị
Do đó: 2 084 = 2 000 + 80 + 4
+ Số 54 692 gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị
Do đó: 54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 2:Số?
Lời giải:
- Các dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, ở câu a, số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị; ở câu b số đứng sau hơn số đứng trước 5 000 đơn vị
- Ở câu a, ta cần đếm thêm 10 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền lần lượt là: 70 000; 80 000; 90 000; 100 000
Ở câu b, ta cần đếm thêm 5 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền là 85 000; 90 000; 95 000; 100 000
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 3:
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Lời giải:
Em cần đọc và viết các số theo thứ tự từ trái sang phải; xác định giá trị của mỗi số và viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
Vì số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết đúng là 8 054
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết đúng là 30 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
do số 2 050 gồm 2 nghìn, 5 chục nên 2 050 = 2 000 + 50.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 4: Nối số phù hợp với mỗi tổng.
Lời giải:
Ta cần tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp
Ta có:
20 000 + 700 = 20 700
20 000 + 7 000 = 27 000
20 000 + 7 = 20 007
20 000 + 70 = 20 070
Ta nối các kết quả vừa tính được với các số ở cột bên như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số liền trước của số 10 000 là:
A. 99 999 B. 9 999 C. 10 001
b) Số 20 760 là:
A. số tròn chục nghìn B. số tròn nghìn C. số tròn chục
c) Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:
A. 40 000 B. 45 000 C. 50 000
d) Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 10 000 B. 99 999 C. 100 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Số liền trước của số 10 000 là số đứng ngay trước số 10 000 và kém số 10 000 một đơn vị. Số đó là số 9 999
b) Đáp án đúng là: C
Số 20 760 gồm 2 chục nghìn, 7 trăm, 6 chục. Do đó số 20 760 là số tròn chục
c) Đáp án đúng là: C
Số 45 279 có chữ số hàng nghìn là 5, do đó khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số 0
Do đó số 45 279 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 50 000
d) Đáp án đúng là: B
Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
- Số 9 895 là số có 4 chữ số
- Số 54 726; 56 034; 54 717 là số có 5 chữ số. Cả ba số này đều có chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Số 54 726 và số 54 717 đều có chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 7. Số 54 726 có chữ số hàng chục là 2 và số 54 717 có chữ số hàng chục là 1. Do 2 > 1 nên 54 726 > 54 717
+ Số 56 034 có chữ số hàng nghìn là 6
So sánh các số, ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 9 895, 54 717, 54 726, 56 034.
Lời giải:
- So sánh số trong các tấm bìa bên dưới
+ Số 31 710 và 37 014 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3. Số 31 710 có chữ số hàng nghìn là 1; số 37 014 có chữ số hàng nghìn là 7. Do 1 < 7 nên 31 710 < 37 014
+ Số 41 370 có chữ số hàng chục nghìn là 4
+ Số 74 301; 73 401 và 71 403 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7. Số 74 301 có chữ số hàng nghìn là 4, số 73 401 có chữ số hàng nghìn là 3, số 71 403 có chữ số hàng nghìn là 1. Do 1 < 3 < 4 nên 71 403 < 73 401 < 74 301
So sánh các số ta có: 74 301 > 73 401 > 71 403 > 41 370 > 37 014
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 74 301; 73 401; 71 403; 41 370; 37014
Vậy ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Vui học: Trò chơi
Nói các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (trong phạm vi 100 000)
Thực hiện theo nội dung SGK
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn trong SGK:
Đây là trò chơi dành cho cả lớp.
- Lần lượt từng bạn, mỗi bạn nói một số theo yêu cầu của quản trò.
Ví dụ:
+ Quản trò: “Nói các số tròn nghìn từ bé đến lớn, bắt đầu từ 80 000”.
+ Các bạn lần lượt nói các số: 80 000, 81 000, 82 000, …, 100 000.
- Nếu bạn nào nói sai thì bạn đó dừng chơi. Sau một số lượt chơi, các bạn nói sai làm các động tác theo lời một bài hát (cả lớp hát).
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: