a) (2a – 1).(b2 + 1) = -17; b) (3 – a)(5 – b) = 2; c) ab = 18, a + b = 11
Bài 70 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) (2a – 1).(b2 + 1) = -17;
b) (3 – a)(5 – b) = 2;
c) ab = 18, a + b = 11.
Bài 70 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) (2a – 1).(b2 + 1) = -17;
b) (3 – a)(5 – b) = 2;
c) ab = 18, a + b = 11.
a) Ta có (2a – 1).(b2 + 1) = -17 nên b2 + 1 là ước của 17 mà b2 + 1 1 nên b2 + 1 = 17 hoặc b2 + 1 = 1.
Ta có bảng sau:
b |
0 |
4 |
-4 |
a |
-8 |
0 |
0 |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (0; -8), (4; 0), (-4; 0).
b) Ta có (3 – a)(5 – b) = 2 nên 3 – a là ước của 2 hay 3 – a Ư(2) =
3 – a |
1 |
2 |
-1 |
-2 |
a |
2 |
1 |
4 |
5 |
b |
3 |
4 |
7 |
6 |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (2; 3), (1; 4), (4; 7), (5; 6).
c) ab = 18, a + b = 11.
Ta có ab = 18 nên a thuộc Ư(18) =
Khi đó ta có bảng sau:
a |
1 |
-1 |
2 |
-2 |
-3 |
3 |
6 |
-6 |
9 |
-9 |
18 |
-18 |
b |
18 |
-18 |
9 |
-9 |
-6 |
6 |
3 |
-3 |
2 |
-2 |
1 |
-1 |
a + b |
19 |
-19 |
11 |
-11 |
-9 |
9 |
9 |
-9 |
11 |
-11 |
19 |
-19 |
|
Loại |
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Loại |
Loại |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (2; 9) và (9; 2).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều