Đồng phân của C6H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H10 và gọi tên
1. Cách viết đồng phân và tên gọi
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 10) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết pi hoặc 1 vòng + 1 liên kết pi
Ankađien C6H10 có đồng phân trong đó:
ankađien C6H10 có đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).
STT | Đồng phân | Tên gọi |
---|---|---|
1 | CH2 = C = CH – CH2 – CH2 – CH3 | hexa – 1, 2 – đien |
2 | CH2 = CH – CH = CH – CH2 – CH3 | hexa – 1, 3 – đien |
3 | CH2 = CH – CH2 – CH = CH – CH3 | hexa – 1,4 – đien |
4 | CH2 = CH – CH – CH2 – CH = CH2 | hexa – 1,5 – đien |
5 | 3 – metylpenta – 1,2 – đien | |
6 | 4 – metylpenta – 1,2 – đien | |
7 | 2 – metylpenta – 1,3 – đien | |
8 | 3 – metylpenta – 1,3 – đien | |
9 | 4 – metylpenta – 1,3 – đien | |
10 | 2 – metylpenta – 1,4 – đien | |
11 | 3 – metylpenta – 1,4 – đien | |
12 | CH3 – CH = C = CH – CH2 – CH3 | hexa – 2,3 – đien |
13 | 2 – metyl – penta – 2, 3 – đien | |
14 | CH3 – CH = CH – CH = CH – CH3 | hexa – 2,4 – đien |
- Trong đó:
+ hexa – 1,4 – đien có đồng phân quang học
STT | Đồng phân | Tên gọi |
---|---|---|
1 | Cis – hexa – 1, 4 – đien | |
2 | Trans – hexa – 1, 4 – đien |
+ 2 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học
STT | Đồng phân | Tên gọi |
---|---|---|
1 | Cis - 2 – metylpenta – 1,3 – đien | |
2 | Trans - 2 – metylpenta – 1,3 – đien |
+ 3 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học
STT | Đồng phân | Tên gọi |
---|---|---|
1 | Cis - 3 – metylpenta – 1,3 – đien | |
2 | Trans - 3 – metylpenta – 1,3 – đien |
+ hexa – 2,4 – đien có đồng phân hình học
STT | Đồng phân | Tên gọi |
---|---|---|
1 | Trans – Cis - hexa – 2,4 – đien | |
2 | Cis – Trans - hexa – 2,4 – đien | |
3 | Trans – trans - hexa – 2,4 – đien | |
4 | Cis – Cis - hexa – 2,4 – đien |
Do tính đối xứng nên Trans – Cis - hexa – 2,4 – đien và Cis – Trans - hexa – 2,4 – đien trùng nhau ⇒ hexa – 2,4 – đien có 3 đồng phân hình học.
Vậy tính cả đồng phân hình học thì ankađien C6H10 có tổng cộng 19 đồng phân.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Lời giải: C
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
- CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
- (CH3)2CH-CH2-C≡CH
- CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH
- (CH3)3C-C≡CH
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C6H10 có tất cả bao nhiêu ankin ?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Câu 3: Công thức phân tử tổng quát của ankin là
A. CnH2n-2 (n ≥ 3).
B. CnH2n-2 (n ≥ 2).
C. CnH2n-6 (n ≥ 4).
D. CnH2n (n ≥ 2).
Lời giải: B
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C6H10có tất cả bao nhiêu ankin có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Lời giải: D
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
(CH3)2CH-CH2-C≡CH
CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH
(CH3)3C-C≡CH
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về ankin?
A. Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.
B. Ankin là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là ankin.
D. Ankin là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2.
Lời giải: D
A sai vì ankin là những hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.
B sai vì ankin thuộc loại hiđrocacbon không no.
C sai vì hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là ankađien.
Câu 6: Số đồng phân Ankin có mạch cacbon phân nhánh có công thức phân tử C6H10?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải: C
Có 4 đồng phân thỏa mãn là CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡C-CH2-CH(CH3)2,
CH≡C-C(CH3)3, CH3-C≡C-CH(CH3)2
Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học hay khác:
30 Bài tập đồng phân este (2024) có đáp án
20 Bài tập đồng phân amin (2024) có đáp án
Cách viết đồng phân C6H14 (2024) chính xác nhất