Cách tính max min của đa thức dùng đạo hàm (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Cách tính max min của đa thức dùng đạo hàm môn Toán hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán tốt hơn. Mời các em tham khảo:

Cách tính max min của đa thức dùng đạo hàm

I. Phương pháp giải

Các bước thực hiện :
+ Tìm miền xác định của hàm số.
+ Tính đạo hàm và lập bảng biến thiên.
+ Từ bảng biến thiên, ta tính giá trị hàm số tại các đầu của miền xác định ; giá trị của hàm số tại các điểm đạo hàm triệt tiêu. So sánh các giá trị đó để tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN).
Chú ý :
+ Có những bái toán có nhiều ẩn thì ta phải gom các ẩn đó về cùng một dạng rồi đặt ẩn phụ, tìm miền giá trị của ẩn phụ, sau đó mới xét hàm số theo biến số mới.
+ Để tồn tại GTLN, GTNN thì ta chỉ cần một hoặc vài giá trị của biến số (không nhất thiết phải tìm hết tất cả các giá trị của biến số).

Ví dụ 1. Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau :
a.                y=(sinx+cosx)2+1sin2xcos2x.
b.                y=sin4x+cos4xsin6x+cos6x.
Lời giải :
a.
        y=1+2sinxcosx+1sin2xcos2x=1+sin2x+4sin22x
Đặt : t=sin2x{1t1t0
   y=1+t+4t2;y=18t3=t38t3
         y=0t38=0t=2
Bảng biến thiên :
t101y+++f(x)46

Từ bảng biến thiên ta suy ra   miny=4 đạt được t=1sin2x=1x=π4+kπ(kZ) .
Hàm số không đạt giá trị lớn nhất.
Vậy GTNN của hàm số là miny=4 khi x=π4+kπ(kZ) .
b.
 Sử dụng các đẳng thức cơ bản :
                   sin4x+cos4x=112sin22x
                   sin6x+cos6x=134sin22x
Viết lại hàm số đã cho dưới dạng :
            y=112sin22x134sin22x=2.2sin22x43sin22x
Đặt : t=sin22x với 0t1
Xét hàm số : f(t)=2.2t43t với 0t1
 Ta có :            f(t)=2.2(43t)2>0  với 0t1
Tức là f(t) là hàm tăng trên [0,1].
Suy ra :
 miny=minf(t)=f(0)=1 đạt được khi t=0x=kπ2,kZ
 maxy=maxf(t)=f(1)=2 đạt được khi t=1x=π4+mπ2,mZ

 Ví dụ 2. Cho ba số dương x,y,z thỏa mãn x+y+z32
 Tìm GTNN của :  P=x+y+z+1x+1y+1z
 Lời giải :
 Từ giả thiết :  32x+y+zBĐT Cô-si3xyz30<3xyz312
Mặt khác cũng theo BĐT Cô-si thì :
   P=x+y+z+1x+1y+1z3xyz3+3xyz3
 Đặt t=xyz3 thì : 0<t12
Xét hàm số :  f(t)=3t+3t với 0<t12
                          f(t)=33t2=3.t21t2
                          f(t)=0t21=0t=±1
 Bảng biến thiên :
t012f(t)+f(t)152

Từ bảng biến thiên ta suy ra   minf(t)=152 đạt được t=12x=y=z=12
Vậy GTNN của P bằng 152 khi x=y=z=12

Ví dụ 3. (Đại học khối D2009) Cho các số thực không âm x,y thay đôi và thỏa mãn x+y=1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức :  S=(4x2+3y)(4y2+3x)+25xy
Lời giải :
Do x+y=1, nên :  S=16x2y2+12(x3+y3)+9xy+25xy=16x2y2+12[(x+y)33xy(x+y)]+34xy=16x2y22xy+12
Đặt t=xy, ta được : S=16t22t+12.
Mặt khác, từ BĐT quen thuộc  0xy(x+y)24=14t[0;14]
Xét hàm f(t)=16t22t+12 trên đoạn [0;14]
                f(t)=32t2;f(t)=0t=116
Bảng biến thiên :
t011614f(t)0+12252f(t)19116

Từ bảng biến thiên ta suy ra :
max[0;14]f(t)=f(14)=252
min[0;14]f(t)=f(116)=19116
Vậy,
GTLN của S bằng 252, khi {x+y=1xy=14(x;y)=(12;12)
GTNN của S bằng 19116, khi {x+y=1xy=116[(x;y)=(2+34;234)(x;y)=(234;2+34)

Ví dụ 4. (Đại học khối B2012) Cho các số thực x,y,z thỏa mãn các điều kiện x+y+z=0 và x2+y2+z2=1.
Tìm GTLN của :  P=x5+y5+z5
Lời giải :
Với x+y+z=0 và x2+y2+z2=1, ta có :
0=(x+y+z)2=x2+y2+z2+2x(y+z)+2yz=12x2+2yz, nên yz=x212
 Mặt khác yzy2+z22=1x22, suy ra x2121x22
  3x2263x63
Khi đó : P=x5+(y2+z2)(y3+z3)y2z2(y+z)
                    =x5+(1x2)[(y2+z2)(y+z)yz(y+z)]+(x212)2x
                    =x5+(1x2)[x(1x2)+x(x212)]+(x212)2x
                    =54(2x3x)
Xét hàm : f(x)=2x3x trên [63,63]
                  f(x)=6x21;f(x)=0x=±66
Bảng biến thiên :
x63666663f(x)+00+6969f(x)6969

Từ bảng biến thiên ta suy ra   P=54f(x)54maxf(x)=5636.
Khi x=63,y=z=66 thì dấu bằng xảy ra.
Vậy giá trị lớn nhất của P là 5636.

Ví dụ 5. (Đại học khối A2011) Cho x,y,z là ba số thực thuộc đoạn [1;4] và xy,xz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
                                   P=x2x+3y+yy+z+zz+x
Lời giải :
Trước hết ta chứng minh :
          11+a+11+b21+ab()  với a,b dương, ab1.
Thật vậy,
()(a+b+2)(1+ab)2(1+a)(1+b)
      (a+b)ab+2aba+b+2ab
      (ab1)(ab)20 luôn đúng với a,b dương, ab1.
Dấu bằng xảy ra [a=bab=1
Áp dụng (), với x và y thuộc đoạn [1;4] và xy, ta có :
           P=x2x+3y+11+zy+11+xz12+3yx+21+xy
 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi : [zy=xzxy=1(1)
Đặt  xy=tt[1;2]. Khi đó : Pt22t2+3+21+t
Xét hàm  f(t)=t22t2+3+21+t,t[1;2]
                  f(t)=2[t3(4t3)+3t(2t1)+9](2t2+3)2(1+t)2<0
Tức là f(t) nghịch biến trên [1;2]f(t)f(2)=3433.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : t=2xy=4x=4,y=1(2)
Tóm lại  P3433.
Từ (1) và (2) suy ra dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : x=4,y=1,z=2.
Vậy GTNN của P bằng 3433 khi x=4,y=1,z=2.

Ví dụ 6. Cho các số x,y khác 0 thỏa mãn :  x2+y2=x1y2+y1x2
Tìm giá trị nhỏ nhất của  P=x2+y2+14(1x2+1y2).
Lời giải :
Theo BĐT Bunhiacopsky ta có :
    x2+y2=x1y2+y1x2(x2+y2)[2(x2+y2)]
(x2+y2)2(x2+y2)[2(x2+y2)]
x2+y22(x2+y2)
x2+y21
Mặt khác :
P=x2+y2+14.x2+y2x2y2=(x2+y2)(1+14x2y2)
Theo BĐT Cô-si ta có :
     4x2y2(x2+y2)214x2y21(x2+y2)2
P(x2+y2)(1+1(x2+y2)2)=x2+y2+1x2+y2
Đặt t=x2+y2, với 0<t1.
Xét hàm số : f(t)=t+1t với 0<t1.
                       f(t)=11t20 với 0<t1.
 Suy ra f(t) nghịch biến trên (0;1]. Từ đó :
                      f(t)f(1)=2P2
Nhận thấy dấu bằng xảy ra khi t=1{x2+y2=1x2+y2=x1y2+y1x2. Chẳng hạn khi x=y=12
Vậy GTNN của P là 2 đạt được chẳng hạn khi x=y=12.

 Ví dụ 7. Cho tam giác ABC nhọn. Tìm GTLN của biểu thức :
                                  P=(1+sin2A)(1+sin2B)(1+sin2C)
Lời giải :
 Ta có :
  (1+sin2A)(1+sin2B)=1+sin2A+sin2B+sin2Asin2B
=1+1cos2A2+1cos2B2+14[cos(AB)cos(A+B)]2
=212(cos2A+cos2B)+14[cos(AB)cos(A+B)]2
=2+cosCcos(AB)+14[cos(AB)cos(A+B)]2
2+cosC+14(1+cosC)2
Chú ý rằng ở đây ABC nhọn nên cosC>0 và cos(AB)1.
Suy ra (1+sin2A)(1+sin2B)14(3+cosC)2
       (1+sin2A)(1+sin2B)(1+sin2C)14(3+cosC)2(2cos2C)
Đặt t=cosC với 0<t<1.
Xét hàm số  : f(t)=14(t+3)2(2t2)
                      f(t)=14[2(t+3)(2t2)2t(t+3)2]=12(t+3)(23t2t2)
                      f(t)=023t2t2=0t=12 với 0<t<1.
Bảng biến thiên :
t0121f(t)+034364f(t)924

Từ bảng biến thiên ta suy ra   f(t)34364.
Dấu bằng xảy ra {cosC=12cos(AB)=1{C^=60A^=B^A^=B^=C^=60
Vậy GTLN của P là 34364 đạt được khi tam giác ABC đều.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số :  y=cos4x+sin2x+cosxsinx

Bài 2. Cho hai số dương x,y thỏa mãn x+y=1
Tìm GTNN của biểu thức : P=x1x+y1y

Bài 3. (Đại học Khối B2011) Cho a và b là các số thực dương thỏa mãn 2(a2+b2)+ab=(a+b)(ab+2)
Tìm GTNN của biểu thức : P=4(a3b3+b3a3)9(a2b2+b2a2)

Bài 4. (Đại học khối D2012) Cho các số thực x,y thỏa mãn điều kiện (x4)2+(y4)2+2xy32.
Tìm GTNN của biểu thức :  P=x3+y3+3(xy1)(x+y2).

Bài 5. (Đại học Khối A2012) Cho các số thực x,y,z thỏa mãn điều kiện x+y+z=0.
Tìm GTNN của biểu thức : P=3|xy|+3|yz|+3|zx|6x2+6y2+6x2

Bài 6. Tìm GTLN và GTNN của hàm số :
                     f(x)=5cosxcos5x  với  π3xπ3

Bài 7. Cho x,y là hai số thực thay đổi thỏa mãn x2+y2=1.
Tìm GTNN của biểu thức : P=x1+y+y1+x
Xem thêm các dạng bài tập hay, có đáp án:
30 Bài toán xác định min max của hàm số trên đoạn (2024) có đáp án, chi tiết nhất
30 bài tập Tìm Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số lượng giác cực hay 202430 Bài tập tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (2024) có đáp án
30 Bài tập tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức (2024) có đáp án
20 bài tập Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức chứa căn (2024) mới nhất, có đáp án
 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!