Bảng nhận biết các chất hóa học (2024) hay, chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng nhận biết các chất hóa học . Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bảng nhận biết các chất hóa học

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hoá học sẽ được xác định dựa theo số proton trong hạt nhân nguyên tử của nó.

2. Bảng nhận biết các chất hóa học

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

E. Bảng nhận biết một số chất hữu cơ hay gặp

Chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình hóa học
Etilen
 
dung dịch Br2 Làm mất màu dung dịch Brom C2H4 + Br­2 → C2H4Br2
Axetilen dung dịch Br2
AgNO3/NH3
- Làm nhạt màu da cam của dd Br2 (hoặc mất màu)- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3
Metan Khí clo(+ quỳ tím) Làm nhạt màu vàng lục của khí clo, khi cho sản phẩm thử với quỳ tím ẩm thì quỳ tím hóa đỏ. CH4 + Cl2ánhsáng CH3Cl + HCl
Rượu etylic Na kim loại Na tan dần, có bọt khí thoát ra. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa+ H2­
Axit axetic Quỳ tímMuối cacbonat Quỳ tím hóa đỏ.Có bọt khí thoát ra. 2CH3COOH + Na­2CO32CH3COONa +CO2­ + H2O
Benzen Sản phẩm cháy qua nước vôi trong Sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong 2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O
Dung dịch glucozơ Dung dịch AgNO3/NH3(có đun nhẹ) Xuất hiện kết tủa bạc. C6H12O6 + Ag2ONH3,toC6H12O+2Ag¯
Tinh bột Dung dịch iot Xuất hiện màu xanh  
Lòng trắng trứng Đun nóng Bị kết tủa- đông tụ lại  

3. Mở rộng

Phương pháp giải bài tập nhận biết các chất hóa học

- Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.

- Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.

- Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết:

+ Trích mẫu thử (trừ trường hợp nhận biết chất khí)

+ Tiến hành nhận biết

+ Ghi nhận hiện tượng

+ Viết phương trình minh họa.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.

B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.

C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.

D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình phn ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án B

Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và Ag2O/NH3.

D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2NH3,toC6H12O+2Ag¯

Đáp án C

Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Quỳ tím.

D. Khí Clo.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử Axetilen Etilen
AgNO3/NH3 Xuất hiện kết tủa vàng nhạt Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

Đáp án B

Câu 4: Thuốc thử hóa học để phân biệt axetilen và metan?

A. Khí oxi.

B. Dung dịch iot.

C. Quỳ tím.

D. Dung dịch brom.

Hướng dẫn giải:

- Thuốc thử: dd brom.

- Hiện tượng: axetilen làm mất màu nước brom còn metan thì không có hiện tượng

- Phương trình: C2H2+2Br2CHBr2CHBr2

Đáp án D

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất: benzen, rượu etylic và axit axetic là

A. Quỳ tím và kim loại Na.

B. Quỳ tím.

C. Kim loại Na.

D. Dung dịch kiềm NaOH.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 ­

Đáp án A

Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết: rượu etylic, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, axit axetic là

A. Kim loại Na và quỳ tím.

B. Quỳ tím, kim loại Na và dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch hồ tinh bột, AgNO3/NH3 và NaOH.

D. Quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và AgNO3/NH3.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na 
 2C2H5ONa + H2 ­

C6H12O6 + Ag2NH3,toC6H12O+2Ag¯

Đáp án B

Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, dd glucozơ là

A. Kim loại Na và quỳ tím.

B. Quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và Ag2O/ NH3.

C. Dung dịch hồ tinh bột, Ag2O/ NH3 và NaOH.

D. Quỳ tím, kim loại Na và dung dịch Ag2O/ NH3.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 ­

C6H12O6 + Ag2NH3,toC6H12O+2Ag¯

Đáp án D

Câu 8: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, tinh bột, saccarozơ. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Iot.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch Iot và Ag2O/NH3.

D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2NH3,toC6H12O+2Ag¯

Đáp án C

Câu 9: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.

C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Đáp án C

Câu 10: Trong điều kiện thường, X  chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ.

B. amilopectin.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Dựa trên các tính chất xác định được X là xenlulozơ.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học hay gặp (2024) đầy đủ nhất

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học hay gặp (2024) đầy đủ nhất

Bảng nguyên tử khối các nguyên tố thường gặp (2024) chi tiết nhất

Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ (2024) đầy đủ nhất

Các chuỗi phản ứng thường gặp (2024) hay nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!