Bài tập về thừa số, tích
Kiến thức cần nhớ
- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.
- Cách tìm kết quả của phép nhân.
3 x 5 = 15
Có tất cả 15 con cá
Ta có:
3 x 5 = 15
Thừa số Thừa số Tích
3 x 5 cũng gọi là tích
Các dạng bài tập về thừa số, tích
Phương pháp giải:
- Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.
- Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.
- Bài toán
+ Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
+ Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.
+ Trình bày bài toán.
+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được
Bài tập tự luyện(có đáp án)
Bài 1: Số?
Phép nhân |
2 × 6 = 12 |
5 × 4 = 20 |
6 × 3 = 18 |
4 × 2 = 8 |
Thừa số |
2 |
? |
? |
? |
Thừa số |
6 |
? |
? |
? |
Tích |
12 |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Phép nhân |
2 × 6 = 12 |
5 × 4 = 20 |
6 × 3 = 18 |
4 × 2 = 8 |
Thừa số |
2 |
5 |
6 |
4 |
Thừa số |
6 |
4 |
3 |
2 |
Tích |
12 |
20 |
18 |
8 |
Bài 2: Số?
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 3: Mẫu:
2 × 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 × 4 = 8
Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.
Hướng dẫn giải
a) 2 × 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16
c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Bài 4: Số?
Thừa số |
5 |
2 |
2 |
3 |
Thừa số |
4 |
3 |
5 |
5 |
Tích |
20 |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Thừa số |
5 |
2 |
2 |
3 |
Thừa số |
4 |
3 |
5 |
5 |
Tích |
20 |
6 |
10 |
15 |
Bài 5:
a) Mỗi hàng có 5 quả bóng. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải Số quả bóng ở cả 3 hàng là: ? × 3 = ? (quả) Đáp số: ? quả bóng |
b) Mỗi cột có 3 quả bóng. Hỏi 5 cột có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải Số quả bóng ở cả 5 cột là: ? × 5 = ? (quả) Đáp số: ? quả bóng |
Nhận xét: 5 × 3 = 3 × 5
Hướng dẫn giải
a) Mỗi hàng có 5 quả bóng. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải Số quả bóng ở cả 3 hàng là: 5 × 3 = 15 (quả) Đáp số: 15 quả bóng |
b) Mỗi cột có 3 quả bóng. Hỏi 5 cột có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải Số quả bóng ở cả 5 cột là: 3 × 5 = 15 (quả) Đáp số: 15 quả bóng |
Bài 6: >; <; =
a) 2 × 4 … 4 × 2
b) 2 × 4 … 7
c) 4 × 2 … 9
Hướng dẫn giải
a) 2 × 4 = 4 × 2
b) 2 × 4 > 7
c) 4 × 2 < 9
Bài 7: Số?
Phép nhân |
3 × 5 = 15 |
2 × 5 = 10 |
4 × 2 = 8 |
6 × 3 = 18 |
Thừa số |
3 |
|
|
|
Thừa số |
5 |
|
|
|
Tích |
15 |
|
|
|
Hướng dẫn giải
Phép nhân |
3 × 5 = 15 |
2 × 5 = 10 |
4 × 2 = 8 |
6 × 3 = 18 |
Thừa số |
3 |
2 |
4 |
6 |
Thừa số |
5 |
5 |
2 |
3 |
Tích |
15 |
10 |
8 |
18 |
Bài 8:
a) Nối (theo mẫu):
b) Số?
Phép nhân |
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
Thừa số |
5 |
|
|
|
Thừa số |
3 |
|
|
|
Tích |
15 |
|
|
|
Hướng dẫn giải
a)
Có 3 cái ca, mỗi ca chứa 2 l, tức là 2 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân
2 × 3 = 6 (l)
Có 3 can, mỗi can chứa 5 l, tức là 5 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 5 × 3 = 15 (l)
Có 4 can, mỗi can chứa 3 l, tức là 3 l được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 3 × 4 = 12 (l)
Có 5 chai, mỗi chai 2 l, tức là 2 l được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 = 10 (l)
b) Số?
Em thấy các thành phần của phép nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân là tích.
+ Với phép nhân (A): Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 15, nên ta có thể viết lại thành 5 × 3 = 15
+ Với phép nhân (B): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5, tích bằng 10, nên ta có thể viết lại thành 2 × 5 = 10
+ Với phép nhân (C): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 6, nên ta có thể viết lại thành 2 × 3 = 6
+ Với phép nhân (D): Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 4, tích bằng 12, nên ta có thể viết lại thành 3 × 4 = 12
Phép nhân |
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
Thừa số |
5 |
2 |
2 |
3 |
Thừa số |
3 |
5 |
3 |
4 |
Tích |
15 |
10 |
6 |
12 |
Bài 9: Số?
Từ các thừa số 5, 4, 3, 2 và các tích 8, 15, em hãy lập phép nhân thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em thấy: 3 × 5 = 15, 5 × 3 = 15; 4 × 2 = 8, 2 × 4 = 8 nên em có thể điền vào các ô trống như sau:
Bài 10: Viết tích thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
a) 3 × 4 = ……………………………………………… = ……… Vậy 3 × 4 = ………
b) 4 × 3 = ……………………………………………… = ……… Vậy 4 × 3 = ………
c) 2 × 7 = ……………………………………………… = ……… Vậy 2 × 7 = ………
Hướng dẫn giải
Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 12.
Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 và bằng 12.
Phép nhân 2 × 7 có nghĩa là 2 được lấy 7 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và bằng 14.
a) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 × 4 = 12.
b) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 × 3 = 12.
c) 2 × 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 × 7 = 14.
Bài 11: Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:
Hướng dẫn giải
Bài 12: Số?
a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?
b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?
Hướng dẫn giải
a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?
Hướng dẫn
Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô tô
4 ô tô được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 4 × 3 = 12 (ô tô)
b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?
Hướng dẫn: Có 4 cột, mỗi cột có 3 ô tô
3 ô tô được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 3 × 4 = 12 (ô tô)
Bài 13: ?
Hướng dẫn giải
a) 2 × 5 = 10, 5 × 2 = 10 nên 2 × 5 = 5 × 2 (= 10)
b) 5 × 2 = 10, 5 × 3 = 15 nên 5 × 2 < 5 × 3 (10 < 15)
c) 2 × 5 = 10, 2 × 4 = 8 nên 2 × 5 > 2 × 4 (10 > 8)
Vậy em điền được như sau:
Bài 14: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Hướng dẫn giải
Có 5 xe đạp, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.
Bài giải
5 xe đạp như vậy có số bánh xe là:
2 × 5 = 10 (bánh)
Đáp số: 10 bánh xe.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :
50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)