Kiến thức cần nhớ
1.1. Điểm, đoạn thẳng
- Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
- Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
- Cách đó độ dài đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.
1.2. Đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
Xác định ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng.
- Để kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không thì em dùng thước kẻ để kiểm tra:
+ Đặt thước kẻ trùng với hai trong ba điểm (Hoặc vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm đó)
+ Điểm còn lại cũng trùng với cạnh của thước (hoặc nằm trên đường thẳng vừa vẽ) thì 3 điểm đã cho thẳng hàng.
Quan sát hình vẽ và xác định đường cho trước có phải là đường thẳng hay không
- Đoạn thẳng thì bị giới hạn ở hai đầu và đo được độ dài.
- Đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai phía, không có độ dài đường thẳng.
1.3. Đường gấp khúc, hình tứ giác
- Nối các điểm không thẳng hàng bằng các đoạn thẳng theo thứ tự thích hợp để tạo được đường gấp khúc.
- Em đọc tên các điểm đầu mút của các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc, theo chiều nối các điểm từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái
- Độ dài đường gấp khúc được tính bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Hiểu và nhận biết được hình tứ giác
- Cách đếm số lượng hình tứ giác hoặc hình chữ nhật có trong hình.
+ Đếm các hình đơn.
+ Đếm các hình được ghép từ các hình đơn
+ Tính tổng các hình vừa tìm được và trả lời.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
a) Có 3 đoạn thẳng.
b) Có 3 đoạn thẳng.
c) Có 4 đoạn thẳng.
d) Có 5 đoạn thẳng.
Bài 2: Cho các đoạn thẳng sau:
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
b) Hai đoạn thẳng dài bằng nhau?
c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳn nào ngắn nhất?
Hướng dẫn giải
a) Học sinh đo.
b) Đoạn thẳng CD và PQ có độ dài bằng nhau.
c) Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
Bài 3: Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?
Hướng dẫn giải
Hình A, hình D.
Bài 4: Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.
Hướng dẫn giải
Ba điểm thẳng hàng:
M, R, N
N, S, P
Q, O, N
M, O, P
Bài 5: Vẽ (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Học sinh tự vẽ.
Bài 6:
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7cm.
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 7:
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Hướng dẫn giải
a)
Độ dài đoạn thẳng BC là:
13 – 6 = 7 (cm)
b) Học sinh đo và tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Bài 8: Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Quy luật của dãy hình:
Hình cần điền vào dấu ? là hình
Bài 9: Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, ta thấy: Dùng 6 hình A để xếp thành hình B
Bài 10: Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tam giác có trong hình sau là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
Các tam giác có trong hình: 1; 2; 3; 12; 23; 123
Vậy có 6 tam giác.
Chọn D.