50 Bài tập về các số tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Các số tròn trăm, tròn chục Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Các số 100, 200, 300,... 900, 1000 là các số tròn trăm

- Các số 10, 20, 30,... 990, 1000 là các số tròn chục

- Các số tròn chục đều có đơn vị là 0

Ví dụ: Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:  

• 100 (đọc là một trăm);                              • 200 (đọc là hai trăm);

• 300 (đọc là ba trăm);                                • 400 (đọc là bốn trăm);

• 500 (đọc là năm trăm);                             • 600 (đọc là sáu trăm);

• 700 (đọc là bảy trăm);                              • 800 (đọc là tám trăm);

• 900 (đọc là chín trăm);                             • 1 000 (đọc là một nghìn).

Các dạng bài tập về các số tròn trăm, tròn chục

Phương pháp giải:

- Đọc và viết số tròn chục, tròn trăm

+ Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

+ Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.

+ Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.

-Thứ tự các số tròn chục: Ghi nhớ thứ tự các số tròn trăm, tròn chục

Bài tập tự luyện

Bài 1: Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000

Hướng dẫn giải

Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1 000

Bài 2: Số?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 44 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 400; 500; 700

b) Các số điền vào dấu ? lần lượt là: 800; 500; 400

Bài 3: Số?

Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 44 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Thứ Hai: 300 cái bút chì

Thứ Ba: 500 cái bút chì

Thứ Tư: 1000 cái bút chì

Bài 4: Số?

a)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 5: Số?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Số?

Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 46 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu). 

bài 49

Hướng dẫn giải

Em điền tia số, sau đó thực hiện nối tương ứng. Đây là tia số của các số tròn trăm.

bài 49

Bài 8: Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 dến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

bài 49

Hướng dẫn giải

Em có các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

Vậy em điền được các số còn thiếu như sau:

bài 49

Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Một đàn kiến cận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

bài 49

Mẫu: Thứ Sáu: 

Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.

bài 49

a) Thứ   Bảy: 

bài 49Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

b) Chủ nhật: 

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được …… hạt gạo.

Hướng dẫn giải

a) Em đếm thấy có 6 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo hay 1 trăm hạt gạo nên 6 túi có 6 trăm (hay chính là 600) hạt gạo.

bài 49

Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

b) Em đếm thấy có 2 túi gạo, mỗi túi có 100 hạt gạo nên 2 túi có 200 hạt gạo.

bài 49

Ngày chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biết mỗi bao có 100 hạt dẻ.

a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được …… bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được …… hạt dẻ.

bài 49

Hướng dẫn giải

a) Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 (hay 1 trăm) hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm (hay chính là 200) hạt dẻ.

b) Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ

Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ

Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ

3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.

Em điền như sau:

a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

Bài 11: Số?

 a)

bài 49

b)

bài 49

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị, chính là 1 chục. Để tìm được số tiếp theo, em thực hiện đếm thêm 1 chục hoặc đếm bớt 1 chục.

Em điền như sau:

bài 49

Bài 12: Số?

Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).

bài 49

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy bài 49 có 10 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 2 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách hay 1 chục cuốn sách. Vậy em ước lượng có 2 chục hay 20 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ hai có 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 40 cuốn sách

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 30 cuốn sách

bài 49

Bài 13: Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: 

bài 49

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Mai lấy được ……cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Việt lấy tất cả …… cái bánh.

b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Số bánh của Mai …………………số bánh của Việt.

Hướng dẫn giải

a) Trong các số trên những cái bánh trên, các số tròn trăm là: 400; 600; 200; 1 000

Các số tròn chục là: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Vậy:

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400; 600; 200; 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b) Vì 4 < 6 nên:

 Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Xem thêm các dạng bài tập khác:

50 Bài tập về các số tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về so sánh các số, tròn trăm, tròn chục (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về làm tròn đến số hàng chục, hàng trăm (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về cộng, trừ các số tròn chục (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập các số trong phạm vi 10 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!