50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Thừa số, tích Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về thừa số, tích

Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

Thừa số, tích SGK Kết nối tri thức tập 2

3 x 5 = 15

Có tất cả 15 con cá

Ta có: 

      3         x       5         =    15

Thừa số        Thừa số        Tích

3 x 5 cũng gọi là tích

Các dạng bài tập về thừa số, tích

Phương pháp giải:

- Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

- Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

- Bài toán

+ Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

+ Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

+ Trình bày bài toán.

+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

Bài tập tự luyện(có đáp án)

Bài 1: Số?

Phép nhân

2 × 6 = 12

5 × 4 = 20

6 × 3 = 18

4 × 2 = 8

Thừa số

2

?

?

?

Thừa số

6

?

?

?

Tích

12

?

?

?

Hướng dẫn giải

Phép nhân

2 × 6 = 12

5 × 4 = 20

6 × 3 = 18

4 × 2 = 8

Thừa số

2

5

6

4

Thừa số

6

4

3

2

Tích

12

20

18

8

Bài 2: Số?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 7 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 7 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 7 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Mẫu:

2 × 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 × 4 = 8

Tìm tích, biết:

a) Hai thừa số là 2 và 4.

b) Hai thừa số là 8 và 2.

c) Hai thừa số là 4 và 5.

Hướng dẫn giải

a) 2 × 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16

c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20

Bài 4: Số?

Thừa số

5

2

2

3

Thừa số

4

3

5

5

Tích

20

?

?

?

Hướng dẫn giải

Thừa số

5

2

2

3

Thừa số

4

3

5

5

Tích

20

6

10

15

Bài 5: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 8 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mỗi hàng có 5 quả bóng.

Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Bài giải

Số quả bóng ở cả 3 hàng là:

? × 3 = ? (quả)

Đáp số: ? quả bóng

b) Mỗi cột có 3 quả bóng.

Hỏi 5 cột có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Bài giải

Số quả bóng ở cả 5 cột là:

? × 5 = ? (quả)

Đáp số: ? quả bóng

Nhận xét: 5 × 3 = 3 × 5

Hướng dẫn giải

a) Mỗi hàng có 5 quả bóng.

Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Bài giải

Số quả bóng ở cả 3 hàng là:

5 × 3 = 15 (quả)

Đáp số: 15 quả bóng

b) Mỗi cột có 3 quả bóng.

Hỏi 5 cột có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Bài giải

Số quả bóng ở cả 5 cột là:

3 × 5 = 15 (quả)

Đáp số: 15 quả bóng

Bài 6: >; <; =

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 8 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) 2 × 4 … 4 × 2

b) 2 × 4 … 7

c) 4 × 2 … 9

Hướng dẫn giải

a) 2 × 4 = 4 × 2

b) 2 × 4 > 7

c) 4 × 2 < 9

Bài 7: Số?

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

 

 

 

Thừa số

5

 

 

 

Tích

15

 

 

 

Hướng dẫn giải

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

2

4

6

Thừa số

5

5

2

3

Tích

15

10

8

18

Bài 8: 

a) Nối (theo mẫu):

bài 38 

b) Số?

Phép nhân

(A)

(B)

(C)

(D)

Thừa số

5

 

 

 

Thừa số

3

 

 

 

Tích

15

 

 

 

Hướng dẫn giải

a)

bài 38

Có 3 cái ca, mỗi ca chứa 2 l, tức là 2 được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 

2 × 3 = 6 (l)

bài 38

Có 3 can, mỗi can chứa 5 l, tức là 5 được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 5 × 3 = 15 (l)

bài 38

Có 4 can, mỗi can chứa 3 l, tức là 3 l được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 3 × 4 = 12 (l)

bài 38

Có 5 chai, mỗi chai 2 l, tức là 2 l được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 = 10 (l

bài 38

b) Số?

Em thấy các thành phần của phép nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân là tích. 

+ Với phép nhân (A): Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 15, nên ta có thể viết lại thành 5 × 3 = 15

+ Với phép nhân (B): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5, tích bằng 10, nên ta có thể viết lại thành 2 × 5 = 10

+ Với phép nhân (C): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 6, nên ta có thể viết lại thành 2 × 3 = 6

+ Với phép nhân (D): Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 4, tích bằng 12, nên ta có thể viết lại thành 3 × 4 = 12

Phép nhân

(A)

(B)

(C)

(D)

Thừa số

5

2

2

3

Thừa số

3

5

3

4

Tích

15

10

6

12

Bài 9: Số?

Từ các thừa số 5, 4, 3, 2 và các tích 8, 15, em hãy lập phép nhân thích hợp.

bài 38

Hướng dẫn giải

Em thấy: 3 × 5 = 15, 5 × 3 = 15; 4 × 2 = 8, 2 × 4 = 8 nên em có thể điền vào các ô trống như sau:

bài 38

Bài 10: Viết tích thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).

bài 38 

a) 3 × 4 = ……………………………………………… = ……… Vậy 3 × 4 = ………

b) 4 × 3 = ……………………………………………… = ……… Vậy 4 × 3 = ………

c) 2 × 7 = ……………………………………………… = ……… Vậy 2 × 7 = ………

Hướng dẫn giải

Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 12. 

Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 và bằng 12.

Phép nhân 2 × 7 có nghĩa là 2 được lấy 7 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và bằng 14.

a) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 × 4 = 12.

b) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 × 3 = 12.

c) 2 × 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 × 7 = 14.

Bài 11: Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

bài 38

Hướng dẫn giải

bài 38

Bài 12: Số?

bài 38 

a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?

bài 38

b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?

bài 38 

bài 38

Hướng dẫn giải

a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?

Hướng dẫn 

Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô tô

4 ô tô được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 4 × 3 = 12 (ô tô)

bài 38 

b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?

Hướng dẫn: Có 4 cột, mỗi cột có 3 ô tô

3 ô tô được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 3 × 4 = 12 (ô tô)

bài 38 

bài 38

Bài 13: bài 38?

bài 38

bài 38

Hướng dẫn giải

a) 2 × 5 = 10, 5 × 2 = 10 nên 2 × 5 = 5 × 2 (= 10)

b) 5 × 2 = 10, 5 × 3 = 15 nên 5 × 2 < 5 × 3 (10 < 15)

c) 2 × 5 = 10, 2 × 4 = 8 nên 2 × 5 > 2 × 4 (10 > 8)

Vậy em điền được như sau: 

bài 38

Bài 14: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Hướng dẫn giải

Có 5 xe đạp, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.

Bài giải

5 xe đạp như vậy có số bánh xe là:

2 × 5 = 10 (bánh)

Đáp số: 10 bánh xe.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!