50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập đo lường Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1.1. Khối lượng và đơn vị đo khối lượng

a) Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”

- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”

- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”

b) Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng

- Em thực hiện phép tính với các số.

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.

c) Bài toán

- Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.

- Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” ; "nặng hơn"; "nhẹ hơn" đã học.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.2. Lít

- Lít là đơn vị đo dung tích

- Lít viết tắt là l

a) Tính

- Đọc số và thêm đơn vị lít.

- Viết số: Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là l vào tận cùng.

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

- Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Đ, S

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 133 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

?

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

?

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

?

Hướng dẫn giải

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

Đ

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

S

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

Đ

Bài 2: Tính.

19 kg + 25 kg                

35 kg + 25 kg                

44 kg – 19 kg

63 kg – 28 kg                 

44 kg – 25 kg                 

63 kg – 35 kg

Hướng dẫn giải

19 kg + 25 kg = 44 kg              

35 kg + 25 kg = 60 kg              

44 kg – 19 kg = 25 kg

63 kg – 28 kg = 35 kg              

44 kg – 25 kg = 19 kg              

63 kg – 35 kg = 28 kg

Bài 3: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 133 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

? kg + ? kg = ? kg                            

? kg - ? kg = ? kg

Con thỏ cân nặng ? kg.                      

Túi gạo cân nặng ? kg.

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con thỏ là:

1 kg + 2 kg = 3 kg

Cân nặng của túi gạo là:

5 kg – 1 kg = 4 kg

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 133 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con lợn là:

25 + 18 = 43 (kg)

Đáp số: 43 kg

Bài 5: Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông?

Hướng dẫn giải

Vì 14 kg + 16 kg = 30 kg nên thuyền chở thêm được con dê nặng 14 kg và 16 kg.

Vậy hai con dê nặng 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau sang sông.

Bài 6: Số?

Có hai bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở bình A sang đầy các ca 1 lít thì được 8 ca, rót hết nước ở bình B sang đầy các ca 1 lít thì được 5 ca.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 133, 134 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) – Bình A chứa được … lít nước.

- Bình B chứa được … lít nước.

b) Cả hai bình chứa được … lít nước.

Hướng dẫn giải

a)

Bình A chứa được 8 lít nước.

Bình B chứa được 5 lít nước.

b) Cả ai bình chứa được: 8 + 5 = 13 (lít)

Cả hai bình chứa được 13 lít nước.

Bài 7: Tính.

a)

25 l + l                       

44 l + 19 l

33 l - l                         

63 l - 44 l

33 - 25 l                       

63 l - 19 l

b)

15 l + l  + 30 l            

42 l - l  + 16 l

Hướng dẫn giải

a)

25 l + l = 14 l                       

44 l + 19 l = 63 l

33 l - l = 25 l               

63 l - 44 l = 29 l

33 - 25 l = 8 l               

63 l - 19 l = 44 l

b)

15 l + l  + 30 l = 23 l + 30 l = 53 l           

42 l - l  + 16 l = 35 l + 16 l = 51 l

Bài 8: Chọn câu trả lời đúng.

Trong thùng có 15 lít nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy ba can nào trong các phương án sau?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 133, 134 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có:

l + 10 + 5 = 18  

l + 5 + 15 = 22 l

10 l + 2 + 3 = 15 l

Chọn C.

Bài 9: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 18 thùng nước mắm

Thêm: 4 thùng nước mắm

Có tất cả: … thùng nước mắm?

Hướng dẫn giải

Có tất cả số thùng nước mắm là:

18 + 4 = 22 (thùng nước mắm)

Đáp số: 22 thùng nước mắm

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!