50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Bảng nhân 2 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Biết tính các tích trong bảng nhân 2

H1. Bảng nhân 2 SGK Kết nối tri thức tập 2

Tương tự ta có: 

2 + 2 + 2 = 6

       2 x 3 = 6

Nhận xét: 

2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6

Thêm 2 vào két quả của 2 x 2 ta được kết quả của 2 x 3

Các dạng bài tập về bảng nhân 2

Dạng 1: Thực hiện phép tính 2 nhân với một số

Phương pháp giải:

Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 2 để tìm giá trị của phép nhân 2 với một số.

Tính nhẩm?

2 x 1

2 x 2

2 x 3

2 x 4

...

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính nhẩm.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 11 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

2 × 4 = 8              2 × 7 = 14           

2 × 1 = 2              2 × 5 = 10

2 × 2 = 8              2 × 10 = 20          

2 × 8 = 16            2 × 6 = 12

2 × 9 = 18            2 × 3 = 6

Bài 2: Số?

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

3

5

7

4

6

8

Tích

6

?

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

3

5

7

4

6

8

Tích

6

10

14

8

12

16

Bài 3: Số?

a)

×

2

2

2

2

2

2

1

3

5

6

9

10

 

2

?

?

?

?

20

b)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 11 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

×

2

2

2

2

2

2

1

3

5

6

9

10

 

2

6

10

12

18

20

b)

2 × 5 = 10

10 – 8 = 2

2 × 7 = 14

Bài 4: Đếm thêm 2 rồi nêu số còn thiếu.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 11 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Các từ còn thiếu: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20

Bài 5: Từ các thừa số và tích dưới đây, em hãy lập các phép nhân thích hợp:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 11 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 11 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

Bài 6: Một con cua có 2 cái càng.

a) 5 con chua có bao nhiêu cái càng?

Bài giải

Số càng của 5 con cua là:

2 × ? = ? (cái càng)

Đáp số: ? cái càng

b) 7 con cua có bao nhiêu cái càng?

Bài giải

Số càng của 7 con cua là:

? × ? = ? (cái càng)

Đáp số: ? cái càng

Hướng dẫn giải

a)

Bài giải

Số càng của 5 con cua là:

2 × 5 = 10 (cái càng)

Đáp số: 10 cái càng

b)

Số càng của 7 con cua là:

2 × 7 = 14 (cái càng)

Đáp số: 14 cái càng

Bài 7: Tính nhẩm.

2 × 2 = ……      2 × 3 = ……      2 × 4 = ……

2 × 7 = ……      2 × 8 = ……      2 × 6 = ……

2 × 9 = ……      2 × 5 = ……      2 × 10 = ……

Hướng dẫn giải

2 × 2 = 4      2 × 3 = 6      2 × 4 = 8

2 × 7 = 14     2 × 8 = 16     2 × 6 = 12

2 × 9 = 18     2 × 5 = 10     2 × 10 = 20

Bài 8: Số?

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

5

6

7

8

9

Tích

8

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

5

6

7

8

9

Tích

8

10

12

14

16

18

Bài 9: 

bài 39

a) Số?

Bông hoa

A

B

C

D

E

G

H

I

Tích

16

             

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong bốn bông hoa C, D, E, G:

Bông hoa …… ghi tích lớn nhất.

Bông hoa …… ghi tích bé nhất.

Hướng dẫn giải

a) Có 2 × 8 = 16 nên tích A = 16

2 × 5 = 10 nên tích B = 10

2 × 6 = 12 nên tích C = 12

2 × 3 = 6 nên tích D = 6

2 × 10 = 20 nên tích E = 20

2 × 7 = 14 nên tích G = 14

2 × 4 = 8 nên tích H = 8

2 × 9 = 18 nên tích I = 18

Bông hoa

A

B

C

D

E

G

H

I

Tích

16

10

12

6

20

14

8

18

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vì 20 > 14 > 12 > 6 nên:

Trong bốn bông hoa C, D, E, G:

Bông hoa E ghi tích lớn nhất. 

Bông hoa D ghi tích bé nhất.

Bài 10: Số?

bài 39

bài 39

Hướng dẫn giải

a) Có 2 × 4 = 8 nên bông hoa ghi số 8

2 × 2 = 4 nên bông hoa ghi số 4

2 × 5 = 10 nên bông hoa ghi số 10

2 × 6 = 12 nên bông hoa ghi số 12

2 × 9 = 18 nên bông hoa ghi số 18

2 × 8 = 16 nên bông hoa ghi số 16

bài 39

b) Có: 2 × 6 = 12 nên bông hoa thứ nhất ghi số 12

12 – 10 = 2 nên bông hoa thứ hai ghi số 2

2 × 7 = 14 nên bông hoa thứ ba ghi số 14

bài 39

Bài 11: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

bài 39

Hướng dẫn giải

Đoàn tàu A:

Có 2 + 2 = 4 nên toa thứ hai ghi số 4

4 + 2 = 6 nên toa thứ ba ghi số 6

6 + 2 = 8 nên toa thứ tư ghi số 8

Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 10, 12, 14, 16, 18, 20

Đoàn tàu B:

Có 1 + 2 = 3 nên toa thứ hai ghi số 3

3 + 2 = 5 nên toa thứ ba ghi số 5

5 + 2 = 7 nên toa thứ tư ghi số 7

Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 9, 11, 13, 15, 17, 19

bài 39

Bài 12: Số? 

Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.

Thừa số

Thừa số

Tích

2

2

2

4

7

8

14

16

8

Các phép nhân lập được là:

bài 39

Hướng dẫn giải

Em lập được các phép nhân sau:

bài 39

bài 39

bài 39

Bài 13: Số?

bài 39

bài 39

bài 39

bài 39 

Hướng dẫn giải

 Quan sát bức tranh và đếm, em thấy:

bài 39 

b) Có 6 con vịt, mỗi con có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 6 lần, nên ta có phép nhân: 

2 × 6 = 12 

 Số chân vịt có là:

bài 39 

c) Có 10 con gà, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 10 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 10 = 20

Số chân cả đàn gà có là:

bài 39 

d) Có 4 con thỏ, mỗi con thỏ có 2 tai, tức là 2 tai được lấy 4 lần nên ta có phép nhân:

2 × 4 = 8

Số tai thỏ có là: 

bài 39 

e) Có 8 con gà con, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 8 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 8 = 16

 Số chân gà con có là: 

bài 39 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!