Bài tập về phép nhân
Kiến thức cần nhớ
- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.
- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.
Ví dụ:
a)
2 + 2 + 2 = 6
Mỗi dĩa có 2 quả cam. 3 dĩa như vậy có tất cả 6 quả cam
Ta chuyển 2 + 2 + 2 = 6 thành phép nhân 2 x 3 = 6
Đọc là: Hai nhân ba bằng sáu
Dấu x là dấu nhân
b)
3 + 3 = 6
Mỗi dĩa có 3 quả cam. 2 dĩa như vậy có tất cả 6 quả cam
Ta chuyển 3 + 3 = 6 thành phép nhân 3 x 2 = 6
Đọc là: Ba nhân hai bằng sáu
c) Nhận xét:
2 x 3 = 2 + 2 + 2
3 x 2 = 3 + 3
Các dạng bài tập về phép nhân
Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
Phương pháp giải:
- Xác định giá trị của từng số hạng.
- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.
- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.
Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân, chuyển phép nhân thành phép cộng
Phương pháp giải:
- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.
Chẳng hạn: phép nhân 3 × 4 có nghĩa là “3 được lấy 4 lần”, hay ta có:
3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12.
Bài tập(có đáp án)
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Bài 2: Tìm phép nhân thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 3:
a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.
b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
Hướng dẫn giải
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10
b) 5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35
Bài 4: Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Hướng dẫn giải
Bài 5: Tính (theo mẫu).
Mẫu:
5 × 4 = 5 + 5 + 5 + 5
a) 5 × 5
b) 8 × 2
c) 3 × 6
d) 4 × 3
Hướng dẫn giải
a) 5 × 5 = 5 + 5 + 5 + 5 +5
b) 8 × 2 = 8 + 8
c) 3 × 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3
d) 4 × 3 = 4 + 4 + 4
Bài 6:
b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
3 × 7 = ………………………………………
Vậy: ……………..
3 × 8 = ………………………………………
Vậy: ……………..
Hướng dẫn giải
Em thấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12, trong tổng trên 3 được lấy 4 lần nên ta có thể viết là 3 × 4 và bằng 12
Tương tự em tính được 3 + 3 + 3 = 9, trong tổng trên 3 được lấy 3 lần nên số cần điền vào ô trống thứ nhất là 3, đáp số bằng 9, tương tự em thực hiện cho các ý khác.
b) Phép nhân 3 × 7 biểu thị phép cộng 3 được lấy 7 lần nên em có thể viết thành 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 21. Nên 3 × 7 = 21
Tương tự với 3 × 8. Em trình bày như sau:
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
3 × 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21
Vậy: 3 × 7 = 21.
3 × 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24
Vậy: 3 × 8 = 24.
Bài 7: Nối (theo mẫu):
Hướng dẫn giải
Em thấy:
+ Khung thứ nhất
có 3 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 5 hình tròn, ta có thể nói 5 hình tròn được lấy 3 lần, hay viết là 5 × 3.
+ Khung thứ hai
có 2 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 10 hình tròn, ta có thể nói 10 hình tròn được lấy 2 lần, hay viết là 10 × 2.
+ Khung thứ ba
có 3 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 4 hình tròn, ta có thể nói 4 hình tròn được lấy 3 lần, hay viết là 4 × 3
Tương tự với các phép tính còn lại, em có kết quả:
Bài 8: Số?
Có tất cả bao nhiêu cánh quạt?
Bài giải
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh em thấy, có 4 cái quạt, mỗi cái quạt có 3 cánh, tức là 3 cánh quạt được lấy 4 lần nên ta có 3 × 4 = 12. Số cần điền vào ô trống là 4 và 12.
Bài giải
Bài 9:
a) Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu).
Phép cộng |
Phép nhân |
2 + 2 + 2 + 2 = 8 |
2 × 4 = 8 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 |
|
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 |
|
b) Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu).
Phép nhân |
Phép cộng |
2 × 5 = 10 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 |
3 × 6 = 18 |
|
4 × 5 = 20 |
|
Hướng dẫn giải
a)
• 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Trong phép cộng, số 2 được lấy 4 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 4 = 8
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
Trong phép cộng, số 2 được lấy 6 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 6 = 12
• 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16
Trong phép cộng, số 2 được lấy 8 lần, nên em có thể viết thành phép nhân 2 × 8 = 16
Em có bảng đáp án
Phép cộng |
Phép nhân |
2 + 2 + 2 + 2 = 8 |
2 × 4 = 8 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 |
2 × 6 = 12 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 |
2 × 8 = 16 |
b) Phép nhân 2 × 5 = 10 được hiểu là số 2 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Phép nhân 3 × 6 = 18 được hiểu là số 3 được lấy 6 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Phép nhân 4 × 5 = 20 được hiểu là số 4 được lấy 5 lần, nên ta có thể viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Em có bảng đáp án
Phép nhân |
Phép cộng |
2 × 5 = 10 |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 |
3 × 6 = 18 |
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 |
4 × 5 = 20 |
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 |
Bài 10: Nối (theo mẫu).
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật.
Hướng dẫn giải
Có 6 con thỏ, mỗi con thỏ có 4 chân, tức là 4 chân được lấy 6 lần, nên em có phép nhân 4 × 6 và kết quả bằng 24.
Có 5 con chim, mỗi con chim có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 5 lần, nên em có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.
Có 4 con bọ, mỗi con có 6 chân, tức là 6 chân được lấy 4 lần, nên em có phép nhân 6 × 4 và kết quả bằng 24.
Có 2 con nhện, mỗi con nhện có 8 chân, tức là 8 chân được lấy 2 lần, nên em có phép nhân 8 × 2 và kết quả bằng 16.
Có 3 con bọ cánh cứng, mỗi con bọ có 6 chân, tức là 6 chân được lấy 3 lần, nên em có phép nhân 6 × 3 và kết quả bằng 18.
Em có kết quả:
Bài 11: Tính (theo mẫu).
a) 5 × 3 = ……………………………=……
Vậy: 5 × 3 = …………
b) 3 × 5 = ……………………………=……
Vậy: 3 × 5 = …………
c) 6 × 3 = ……………………………=……
Vậy: 6 × 3 = …………
Hướng dẫn giải
Phép nhân 5 × 3 có nghĩa là 5 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 5 + 5 + 5 và bằng 15.
Phép nhân 3 × 5 có nghĩa là 3 được lấy 5 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 15.
Phép nhân 6 × 3 có nghĩa là 6 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 6 + 6 + 6 và bằng 18.
a) 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15.
Vậy: 5 × 3 = 15.
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15.
Vậy: 3 × 5 = 15.
c) 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18.
Vậy: 6 × 3 = 18.
Bài 12: Số?
Mỗi con bọ rùa có 6 chân. Hỏi 3 con bọ rùa có bao nhiêu chân?
Bài giải
Hướng dẫn giải
Mỗi con bọ rùa có 6 chân, mà có 3 con như thế, tức là 6 chân được lấy 3 lần, viết là: 6 × 3 và kết quả bằng 18. Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 3 và 18.
Bài giải
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :
50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)