50 Bài tập về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.

452 + 273 = ?

2 cộng 3 bằng 5, viết 5

5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 thêm 1 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

Vậy 452 + 273 = 725

Các dạng bài tập về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Dạng 1: Đặt tính và tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính?

218 + 543

394 + 412

670 + 139

46 + 61

Dạng 2: Tính nhẩm

Phương pháp giải:

- Cộng theo các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị 

Ví dụ : Tính

a) 500 + 20 + 6 = ?

b) 50  + 2+ 600 = ?

c) 5 + 60 + 200 = ?

Dạng 3: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

Bài tập tự luyện(có đáp án)

Bài 1: Tính.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 83, 84 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)       

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 83, 84 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)             

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

427 + 246             607 + 143            

729 + 32               246 + 44

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 83, 84 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?

Hướng dẫn giải

Rô-bốt vẽ tất cả số chấm là:

709 + 289 = 998 (chấm)

Đáp số: 998 chấm màu

Bài 4: Tính (theo mẫu).

Mẫu:

- 2 cộng 3 bằng 5, viết 5   

- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1

- 4 thêm 1 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

a)

+381342   .........

b)

+550192   .........

Hướng dẫn giải

a)

+381342     723

b)

+550192      742

Bài 5: Đặt tính rồi tính.

457 + 452             326 + 29              

762 + 184             546 + 172

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                                      

Bài 6: Tính nhẩm (theo mẫu).

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) 200 + 600

b) 500 + 400

c) 400 + 600

d) 100 + 900

Hướng dãn giải

a) 200 + 600 = 800

b) 500 + 400 = 900

c) 400 + 600 = 1000

d) 100 + 900 = 1000

Bài 7: Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

248 + 70 = 318 (km)

Đáp số: 318 km

Bài 8: Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 84, 85 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có:

264 + 375 = 639

153 + 450 = 603

264 + 347 = 611

Bài 9: Đặt tính rồi tính.

548 + 312             592 + 234            

690 + 89               427 + 125

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 85, 86 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)          

Bài 10: Tòa nhà A cao 335 m. Tòa nhà B cao hơn tòa A là 129 m. Hỏi tòa nhà B cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Tòa nhà B cao số mét là:

335 + 129 = 464 (m)

Đáp số: 464 m

Bài 11: Tính.

468 + 22 + 200             

75 – 25 + 550               

747 + 123 – 100

Hướng dẫn giải

468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

Bài 12: Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 85, 86 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

Hướng dẫn giải

Tổng lượng nước trong bể là:

240 + 320 = 560 (lít)

Đáp số: 560 lít

Bài 13: Số?

Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 85, 86 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ vị trí ở ô ghi số 460:

a) Mẫu:

Nếu đi theo lệnh “­”, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

b) Nếu đi theo lệnh “” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số …

Nếu đi theo lệnh “­” thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số …

c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng …

Hướng dẫn giải

b) 322; 368

c) Tổng của hai số là: 322 + 368 = 690

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!