50 Bài tập về phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Kiến thức cần nhớ

Ví dụ: 29 + 25 = ?

9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1

2 cộng 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 29 + 25 = 54

Các dạng bài tập về phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

Dạng 2: Bài toán

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Bài tập tự luyện(có đáp án)

Bài 1: 

+1724........                                            

Hướng dẫn giải

+1724      41             +3736     73+4248      90               +5952  111

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

23 + 67                  46 + 18                

59 + 21                 64 + 19

Hướng dẫn giải

+2367      90          +4818      66+5921      80          +6419     83

Bài 3: Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

a) Que tính ở kết quả đặt sai.

b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 76 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

         

 

Hướng dẫn giải

a) Di chuyển 1 que tính ở số 7 sang số 9.

Số 97 thành 81.

Ta có phép tính đúng: 36 + 45 = 81

b) Di chuyển que tính nằm ngang ở số 6 của số hạng thứ 2 (số 16 thành 10).

Ta có phép tính đúng: 74 + 10 = 84

Bài 4: Đặt tính rồi tính.

36 + 36                73 + 17                

28 + 53                25 + 35

Hướng dẫn giải

+3636      72             +7317     90

+2853      81            +2535     60                                                 

Bài 5: Con tàu ghi phép tính đúng?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 77 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Tính:

65 + 5 = 70         

23 + 18 = 41                  

5 + 41 = 46

Bài 6: Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 77 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Tính.

15 kg + 35 kg = 50 kg

21 kg + 39 kg = 60 kg

76 kg + 17 kg = 93 kg

28 kg + 28 kg = 56 kg

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 77 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Hướng dẫn giải

Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

29 + 31 = 60 (tấm bưu thiếp)

Đáp số: 60 tấm bưu thiếp

Bài 8: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 77 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kiến đỏ phải bỏ qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

Kiến đỏ phải bò ? cm.

Hướng dẫn giải

Kiến đỏ phải bò số xăng-ti-mét là:

37 + 54 = 91 (cm)

Đáp số: 91cm

Bài 9: Đặt tính rồi tính.

47 + 43                 43 + 47                

65 + 28                 28 + 65

Hướng dẫn giải

+4743      90            +4347     90+6528      93            +2865     93

Bài 10: Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 78 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính:

15 + 82 = 97

40 + 50 = 90

6 + 90 = 96

34 + 57 = 91

Vì 90 < 91 < 96 < 97 nên thứ tự các tàu ngầm của phép tính từ bé đến lớn là:

Tàu B < Tàu D < Tàu  C < Tàu A

Bài 11: Chọn câu trả lời đún.

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 78 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Độ dài quãng đường màu đỏ là:

48 + 32 = 80 (cm)

Độ dài quãng đường màu xanh là:

34 + 34 = 68 (cm)

Độ dài quãng đường màu đen là:

32 + 48 = 80 (cm)

Vì 68cm < 80cm nên quãng đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là: Đường màu xanh.

Bài 12: Tính.

23 + 27 + 1          45 + 45 + 2         

58 + 12 + 2          69 + 11 + 4

Hướng dẫn giải

23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51                  

45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92        

58 + 12 + 2 = 70 + 2 = 72        

69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84

Bài 13: Đặt tính rồi tính.

38 + 52                 15 + 15                

67 + 17                 72 + 19

Hướng dẫn giải

+3852    90        +3852    90+6717     84          +7219     91

Bài 14: Đ, S ?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 79 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

60 + 10 = 70

67 + 14 = 81

58 + 19 = 77

49 + 48 = 97

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 79 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 15: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 79 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

45 + 27 = 72

72 + 19 = 91

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 79 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 79 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 16: Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn giải

Nam có số viên bi là:

57 + 15 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!