50 Bài tập về phép chia (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép chia Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phép chia

Kiến thức cần nhớ

a) Có 6 quả cam chia đều cho 3 dĩa. Hỏi mỗi dĩa có mấy quả cam

Cho vào mỗi dĩa 1 quả cam, còn lại 3 quả cam.

Cho thêm vào mỗi dĩa 1 quả cam thì vừa hết  cam.

6 quả cam chia đều vào 3 dĩa, mỗi dĩa 2 quả cam

Ta có phép chia: 

6 : 3 = 2

Đọc là: sáu chia ba bằng hai

Dấu chia " : "

b) 6 quả cam chi vào các dĩa, mỗi dĩa 2 quả. Hỏi được mấy dĩa cam như vậy

Lần một cho 2 quả cam vào 1 dĩa

Lần hai cho tiếp 2 quả cam vào 1 dĩa

Lần ba cho tiếp 2 quả cam vào 1 dĩa thì vừa hết cam

6 quả cam chi vào các dĩa, mỗi dĩa 2 quả, được ba dĩa như vậy

Ta có phép chia: 

6 : 2 = 3

Đọc là: sáu chia hai bằng ba

*Nhận xét

Các dạng bài tập về phép chia

Dạng 1: Viết phép chia từ phép nhân cho trước.

- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.

Ví dụ: Cho các phép nhân sau đây, hãy viết hai phép chia

a) 7 x 3 = 21

b) 9 x 5 = 45

c) 4 x 10 = 40

d) 6 x 6 = 36

Dạng 2: Tính giá trị của phép chia.

Dựa vào các bảng nhân đã học để tìm được giá trị của một phép chia cho trước.

Ví dụ: Em hãy tính?

20 : 5 = ?

8 : 2 = ?

20 : 2 = ?

35 : 5 = ?

Dạng 3: Toán đố

- Bài toán cho biết: Giá trị của nhiều nhóm; giá trị mỗi nhóm là như nhau và số nhóm.

- Để tìm giá trị của mỗi nhóm, em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.

Ví dụ : Xếp đều 20 quả táo vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả táo?

Bài giải

Số quả táo mỗi đĩa có là:

20 : 5 = ? (quả táo)

Đáp số: ...?.. quả táo

Bài tập(có đáp án)

Bài 1: Chọn phép tính thích hợp:

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 16 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 16 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

3 lọ như vậy có tất cả số bông hoa là:

5 × 3 = 15 (bông hoa)

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 16 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).

Mẫu:

2 × 4 = 8

8 : 2 = 4

8 : 4 = 2

a) 2 × 4 = 8                             

b) 2 × 7 = 14

c) 5 × 8 = 40                                     

d) 5 × 3 = 15

Bài 3: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Tính (theo mẫu).

a) 2 cm × 5          

10 cm : 5

b) 2 kg × 3

6 kg × 3

c) 2 l × 4

8 l : 4

Hướng dẫn giải

a) 2 cm × 5 = 10 cm      

10 cm : 5 = 2 cm

b) 2 kg × 3 = 6 kg

6 kg × 3 = 18 kg

c) 2 l × 4 = 8 l

8 l : 4 = 2 l

Bài 5: Số?

Sóc nâu nhặt được 20 hạt dẻ và chia đều cho các bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Chia đều cho 5 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Chia đều cho 4 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Chia đều cho 2 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Chia đều cho 5 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Chia đều cho 4 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Chia đều cho 2 bạn.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 16, 17 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?

Hướng dẫn giải

Chia được số túi gạo là:

20 : 5 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg

Bài 7: Nối (theo mẫu).

bài 41

Hướng dẫn giải

- Có 3 đèn ông sao, mỗi đèn có 5 cánh, tức là 5 cánh được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 5 × 3 = 15

- Có 15 cánh sao, mỗi đèn ông sao có 5 cánh, nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3

- Có 15 bông hoa, dán đều vào 3 đèn ông sao, nên ta có phép chia: 15 : 3 = 5. Vậy mỗi đèn ông sao có 5 bông hoa.  

bài 41

Bài 8: Số?

bài 41

a) 

bài 41

b) 

bài 41

c) 

bài 41

Hướng dẫn giải

a)

bài 41

b) 

bài 41

c) 

bài 41

Bài 9: Số?

bài 41 

Hướng dẫn giải

Em thấy: 2 × 3 = 6 

Do đó: 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 nên em có thể điền vào ô trống như sau:

bài 41

Bài 10: Số?

a) 

bài 41

b) 

bài 41

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính theo cột, em được kết quả như sau:

a) 

bài 41

b)

bài 41

Bài 11: Số?

bài 41

Hướng dẫn giải

a) Có: 2 × 6 = 12 nên 2 cm × 6 = 12 cm, số cần điền vào ô trống là 12

12 : 2 = 6 nên 12 cm : 2 = 6 cm, số cần điền vào ô trống là 6

18 : 2 = 9 nên 18 cm : 2 = 9 cm, số cần điền vào ô trống là 9

b) 2 × 5 = 10 nên 2 kg × 5 = 10 kg, số cần điền vào ô trống là 10

10 : 2 = 5 nên 10 kg : 2 = 5 kg, số cần điền vào ô trống là 5

16 : 2 = 8 nên 16 kg : 2 = 8 kg, số cần điền vào ô trống là 8

c) 2 × 7 = 14 nên 2 l × 7 = 14 l, số cần điền vào ô trống là 14

14 : 2 = 7 nên 14 : 2 = 7 l, số cần điền vào ô trống là 7

20 : 2 = 10 nên 20 : 2 = 10 l, số cần điền vào ô trống là 10

Em điền được như sau: 

bài 41

Bài 12: Số?

a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

bài 41

bài 41 

b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu 

xăng – ti – mét?

bài 41 

bài 41 

Hướng dẫn giải

a) Băng giấy dài 6 cm, chia đều thành 3 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 3 = 2

Bài giải

                                                                 bài 41 

b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 2 = 3

Bài giải

bài 41

Bài 13: Rô – bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

bài 41

Hướng dẫn giải

Chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3

Bài giải

Có số can nước mắm như vậy là:

15 : 5 = 3 (can)

Đáp số: 3 can.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!