Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
Kiến thức cần nhớ
1.1. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
a) Thực hiện phép tính cộng
- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
b) Thực hiện phép tính trừ
- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.
- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
c) Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
d) Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Dạng toán chung:
Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.
Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.
Phương pháp giải
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
1.2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
a) Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
b) Bài toán
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài 1: Tính nhẩm
7 + 7 9 + 6
8 + 4 5 + 7
6 + 9 4 + 8
14 – 5 16 – 6
12 – 4 11 – 7
15 – 9 13 – 8
Hướng dẫn giải
7 + 7 = 14 9 + 6 = 15
8 + 4 = 12 5 + 7 = 12
6 + 9 = 15 4 + 8 = 12
14 – 5 = 9 16 – 6 = 10
12 – 4 = 8 11 – 7 = 4
15 – 9 = 6 13 – 8 = 5
Bài 2: Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?
Hướng dẫn giải
8 + 5 =13 8 + 3 = 11
12 – 7 = 5 9 + 4 = 13
14 – 9 = 5 9 + 2 = 11
14 – 7 = 7 12 – 5 = 7
Bài 3: Số?
Hướng dẫn giải
Bài 4: Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?
Hướng dẫn giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn học võ
Bài 5: Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.
Số?
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả bưởi |
3 |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Sọt A: 8 + 7 = 15
Sọt B: 6 + 5 = 11
Sọt C: 9 + 4 = 13
Sọt D: 7 + 5 = 12
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả bưởi |
3 |
2 |
3 |
4 |
Bài 6: >; <; =
a) 5 + 7 … 12
6 + 7 … 12
4 + 7 … 12
b) 8 + 3 … 3 + 8
6 + 5 … 6 + 6
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 7: Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?
Hướng dẫn giải
Ta có:
Bài 8: Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Hướng dẫn giải
Số máy tính cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
11 – 3 = 8 (máy tính)
Đáp số: 8 máy tính
Bài 9:
a) Số?
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
60 |
? |
? |
? |
? |
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?
Hướng dẫn giải
80 – 20 = 60
50 + 10 = 60
60 + 40 = 100
60 – 30 = 30
70 – 20 = 50
a)
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
60 |
60 |
100 |
30 |
50 |
b) Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là: D, E
c) Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là: A, B
Bài 10: Đặt tính rồi tính.
a)
28 + 25
63 – 28
63 – 35
b)
42 + 49
91 – 42
91 – 49
Hướng dẫn giải
a)
28 + 25 = 53
63 – 28 = 35
63 – 35 = 28
b)
42 + 49 = 91
91 – 42 = 49
91 – 49 = 42
Bài 11: Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Hướng dẫn giải
28 + 15 = 43
14 + 16 = 30
72 – 45 = 27
65 – 12 = 53
34 + 16 = 50
Bài 12: Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải
Số người của đội đồng diễn đó là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp số: 84 người
Bài 13:
a) Số?
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24
2 + 2 + 2 + 2 + 2
Hướng dẫn giải
a)
18 + 17 = 35
35 – 9 = 26
24 – 8 = 16
16 + 15 = 31
b)
24 + 24 + 24 = 72
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Bài 14: Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
Hướng dẫn giải
a) Ba số tròn chục có trong bảng:
20; 30; 40
b) Hai số trong bảng có tổng là 23:
11 + 12 = 23
c) Hai số trong bảng có tổng lớn nhất là:
44 + 45 = 89
Bài 15: Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mọc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 – 27 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm
Bài 16: Số?
Hướng dẫn giải
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :
50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)