50 Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Kiến thức cần nhớ

1.1. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20

a) Thực hiện phép tính cộng

- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.

- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

b) Thực hiện phép tính trừ

- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.

- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

c) Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

d) Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị

Dạng toán chung: 

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

a) Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

b) Bài toán

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

 Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Tính nhẩm

7 + 7                     9 + 6                    

8 + 4                     5 + 7

6 + 9                     4 + 8                    

14 – 5                    16 – 6

12 – 4                    11 – 7                  

15 – 9                    13 – 8

Hướng dẫn giải

7 + 7 = 14                       9 + 6  = 15                      

8 + 4 = 12                       5 + 7 = 12

6 + 9 = 15                       4 + 8 = 12                      

14 – 5 = 9                       16 – 6 = 10

12 – 4 = 8                       11 – 7 = 4                      

15 – 9 = 6                       13 – 8 = 5

Bài 2: Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 124, 125 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

8 + 5 =13                    8 + 3 = 11                     

12 – 7 = 5                   9 + 4 = 13

14 – 9 = 5                   9 + 2 = 11

14 – 7 = 7                   12 – 5 = 7   

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 124, 125 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 124, 125 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 124, 125 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?

Hướng dẫn giải

Lớp 2A có số bạn học võ là:

8 + 5 = 13 (bạn)

Đáp số: 13 bạn học võ

Bài 5: Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả bưởi

3

?

?

?

Hướng dẫn giải

Sọt A: 8 + 7 = 15                   

Sọt B: 6 + 5 = 11           

Sọt C: 9 + 4 = 13            

Sọt D: 7 + 5 = 12

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sọt

A

B

C

D

Số quả bưởi

3

2

3

4

Bài 6: >; <; =

a) 5 + 7 … 12                           

6 + 7 … 12                              

4 + 7 … 12

b) 8 + 3 … 3 + 8                      

6 + 5 … 6 + 6

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                                                     

b)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 125, 126 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 8: Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

Hướng dẫn giải

Số máy tính cửa hàng bán được trong buổi chiều là:

11 – 3 = 8 (máy tính)

Đáp số: 8 máy tính

Bài 9: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 126, 127 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

60

?

?

?

?

b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?

c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?

Hướng dẫn giải

80 – 20 = 60

50 + 10 = 60

60 + 40 = 100

60 – 30 = 30

70 – 20 = 50

a)

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

60

60

100

30

50

b) Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là: D, E

c) Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là: A, B

Bài 10: Đặt tính rồi tính.

a)

28 + 25             

63 – 28                

63 – 35

b)

42 + 49              

91 – 42               

91 – 49

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 126, 127 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

28 + 25 = 53

63 – 28 = 35

63 – 35 = 28

b)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 126, 127 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)                      

42 + 49 = 91

91 – 42 = 49

91 – 49 = 42

Bài 11: Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 126, 127 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

28 + 15 = 43

14 + 16 = 30

72 – 45 = 27

65 – 12 = 53

34 + 16 = 50

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 126, 127 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 12: Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải

Số người của đội đồng diễn đó là:

56 + 28 = 84 (người)

Đáp số: 84 người

Bài 13: 

a) Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.

24 + 24 + 24                                    

2 + 2 + 2 + 2 + 2

Hướng dẫn giải

a)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

18 + 17 = 35

35 – 9 = 26

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

24 – 8 = 16

16 + 15 = 31

b)

24 + 24 + 24 = 72

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Bài 14: Cho bảng sau:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.

b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?

c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?

Hướng dẫn giải

a) Ba số tròn chục có trong bảng:

20; 30; 40

b) Hai số trong bảng có tổng là 23:

11 + 12 = 23

c) Hai số trong bảng có tổng lớn nhất là:

44 + 45 = 89

Bài 15: Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mọc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải

Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

92 – 27 = 65 (cm)

Đáp số: 65 cm

Bài 16: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 128, 129 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!