Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100
Kiến thức cần nhớ
1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
Với phép cộng không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:
+ Lấy chữ số hàng đơn vị cộng với chữ số hàng đơn vị
+ Lấy chữ số hàng chục cộng chữ số hàng chục.
Ví dụ: Thực hiện phép cộng 22 + 26
|
• Hàng đơn vị: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8. • Hàng chục: 2 cộng 2 bằng 4, viết 4. Vậy 22 + 26 = 48. |
2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
Với phép trừ không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:
+ Lấy chữ số hàng đơn vị của số bị trừ trừ đi chữ số hàng đơn vị của số trừ.
+ Lấy chữ số hàng chục của số bị trừ trừ đi chữ số hàng chục của số trừ.
Ví dụ: Thực hiện phép cộng 67 – 53
|
• Hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. • Hàng chục: 6 trừ 5 bằng 1, viết 1. Vậy 67 – 53 = 14 |
Các dạng bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100
Dạng 1. Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải:
+ Khi đặt phép tính cộng, trừ (không nhớ) các em cộng (trừ) lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái theo các bước:
Bước 1: Hàng đơn vị cộng (trừ) hàng đơn vị.
Bước 2: Hàng chục cộng (trừ) hàng chục.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 44 + 13 b) 89 – 54
Lời giải:
a) 44 + 13
|
• Hàng đơn vị: 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. • Hàng chục: 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Vậy 44 + 13 = 57.
|
b) 89 – 54
|
• Hàng đơn vị: 9 trừ 4 bằng 5, viết 5. • Hàng chục: 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. Vậy 89 – 54 = 35.
|
Dạng 2. Tính nhẩm
Phương pháp giải:
+ Khi cộng hai chữ số với nhau, đặt số lớn phía trước và số nhỏ phía sau rồi mới nhẩm đếm.
+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số tròn chục bằng cách cộng (hoặc trừ) các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Ví dụ: Tính nhẩm:
50 + 30 20 + 60 40 + 40
70 – 10 80 – 50 60 – 20
Lời giải:
50 + 30 = 80 20 + 60 = 80 40 + 40 = 80
70 – 10 = 60 80 – 50 = 30 60 – 20 = 40
Dạng 3. Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) các số có hai chữ số bằng cách cộng (hoặc trừ) từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
+ Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Tính:
a) 12 + 23 + 11 b) 97 – 26 – 10
Lời giải:
a) 12 + 23 + 11 = 35 + 11 = 46
b) 97 – 26 – 10 = 71 – 10 = 61
Dạng 4. Bài toán có lời văn
Phương pháp giải:
Để giải các bài toán có lời văn, các em thực hiện các bước sau:
+ Xác định các số đã cho và xác định yêu cầu của bài toán.
+ Dựa vào các từ khó như “thêm”, “bớt”, “còn lại”, “tất cả”, … để xác định phép tính cho bài toán.
+ Trả lời bài toán.
Ví dụ: Cô giáo có 35 quyển vở. Cô giáo cho bạn Hoa 13 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Số quyển vở cô giáo còn lại là:
35 – 13 = 22 (quyển vở)
Đáp số: 22 quyển vở.
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):
Hướng dẫn giải
a)
50 + 50 = ?
5 chục + 5 chục = 10 chục
50 + 50 = 100
b)
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55
Hướng dẫn giải
*) 35 + 4
+35 4 39
*) 52 + 37
+5237 89
*) 68 – 6
−68 6 62
*) 79 - 55
−7955 24
Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải
40 + 20 = 60
30 + 5 = 35
20 + 40 = 60
34 + 1 = 35
60 – 30 = 30
80 – 50 = 30
Các phép tính có cùng kết quả là:
40 + 20 và 20 + 40
30 + 5 và 34 + 1
60 – 30 và 80 – 50
Bài 4: Số?
Hướng dẫn giải
Số trong ô vuông màu da cam là:
50 + 30 = 80
Số trong vuông màu tím là:
80 – 40 = 40
Số trong hình tam giác là:
40 + 15 = 55
Đáp số: 80; 40; 55
Bài 5:
Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?
Hướng dẫn giải
Trên thuyền có tất cả số hành khách là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách
Bài 6: Đ, S?
a)
+35
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) S
b) Đ
c) Đ
Bài 7: Đ, S?
20 + 6
57 – 7
3 + 40
43 + 20
75 – 70
69 – 19
Hướng dẫn giải
Bài 8: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?
Hướng dẫn giải
Ta có:
40 + 8 = 48
32 + 20 = 52
70 – 30 = 40
90 – 50 = 40
30 + 40 = 70
86 – 6 = 80
Những phép tính có kết quả bé hơn 50 là:
40 + 8; 70 – 30; 90 – 50
Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là:
32 + 20; 30 + 40; 86 – 6
Bài 9: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
a)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4; 8
b)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 9; 2
c)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 3
Bài 10: Đàn trâu và bò nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?
Hướng dẫn giải
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò
Bài 11:
a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
97 – 7 = 90
5 + 90 = 95
98 – 3 = 95
Vì 90 < 95 nên 97 – 7 < 5 + 90 = 98 – 3 .
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 97 – 7 (phép tinh trong quả cam thứ nhất).
b) Ta có:
35 + 1 = 36
14 + 20 = 34
49 – 10 = 49
Vì 34 < 36 < 49 nên 14 + 20 < 35 + 1 < 49 – 10.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.
Bài 12: Số?
Hướng dẫn giải
a) Vì 10 + 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.
b) Vì 30 – 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.
c) Vì 50 + 20 = 70 nên số cần điền vào ô trống là 20.
d) Vì 80 – 40 = 40 nên số cần điền vào ô trống là 40.
Bài 13: Tính.
a) 50 + 18 – 45
b) 76 – 56 + 27
Hướng dẫn giải
a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23
b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47
Bài 14: Một rạp xiếc có 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?
Hướng dẫn giải
Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:
96 – 62 = 34 (ghế)
Đáp số: 34 ghế trống
Bài 15: Số?
Hướng dẫn giải
Quy luật của hình trên là: Ở mỗi hình tam giác, tổng ba số ở mỗi đỉnh bằng số ở giữa.
Số cần điền vào dấu ? là: 33 + 20 + 6 = 59
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :
50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)