50 Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100 (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100

Kiến thức cần nhớ

1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

Với phép cộng không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị cộng với chữ số hàng đơn vị

+ Lấy chữ số hàng chục cộng chữ số hàng chục.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 22 + 26

 

Hàng chục

Hàng đơn vị

 

2

2

+

2

6

 

4

8

• Hàng đơn vị: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

• Hàng chục: 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.

Vậy 22 + 26 = 48.

2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Với phép trừ không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị của số bị trừ trừ đi chữ số hàng đơn vị của số trừ.

+ Lấy chữ số hàng chục của số bị trừ trừ đi chữ số hàng chục của số trừ.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 67 – 53

 

Hàng chục

Hàng đơn vị

 

6

7

5

3

 

1

4

• Hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

• Hàng chục: 6 trừ 5 bằng 1, viết 1.

Vậy 67 – 53 = 14

Các dạng bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100

Dạng 1. Đặt tính rồi tính

Phương pháp giải:

+ Khi đặt phép tính cộng, trừ (không nhớ) các em cộng (trừ) lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái theo các bước:

Bước 1: Hàng đơn vị cộng (trừ) hàng đơn vị.

Bước 2: Hàng chục cộng (trừ) hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 44 + 13                                                              b) 89 – 54

Lời giải:

a) 44 + 13

Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

 

• Hàng đơn vị: 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.

• Hàng chục: 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

Vậy 44 + 13 = 57.

 

b) 89 – 54

Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

 

• Hàng đơn vị: 9 trừ 4 bằng 5, viết 5.

• Hàng chục: 8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

Vậy 89 – 54 = 35.

 

Dạng 2. Tính nhẩm

Phương pháp giải:

+ Khi cộng hai chữ số với nhau, đặt số lớn phía trước và số nhỏ phía sau rồi mới nhẩm đếm.

+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số tròn chục bằng cách cộng (hoặc trừ) các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

Ví dụ: Tính nhẩm:

50 + 30                                          20 + 60                                      40 + 40

70 – 10                                          80 – 50                                      60 – 20

Lời giải:

50 + 30 = 80                                  20 + 60 = 80                                40 + 40 = 80

70 – 10 = 60                                  80 – 50 = 30                                60 – 20 = 40

Dạng 3. Thực hiện phép tính

Phương pháp giải:

+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) các số có hai chữ số bằng cách cộng (hoặc trừ) từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

+ Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính:

a) 12 + 23 + 11                                                       b) 97 – 26 – 10

Lời giải:

a) 12 + 23 + 11 = 35 + 11 = 46

b) 97 – 26 – 10 = 71 – 10 = 61

Dạng 4. Bài toán có lời văn

Phương pháp giải:

Để giải các bài toán có lời văn, các em thực hiện các bước sau:

+ Xác định các số đã cho và xác định yêu cầu của bài toán.

+ Dựa vào các từ khó như “thêm”, “bớt”, “còn lại”, “tất cả”, … để xác định phép tính cho bài toán.

+ Trả lời bài toán.

Ví dụ: Cô giáo có 35 quyển vở. Cô giáo cho bạn Hoa 13 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Số quyển vở cô giáo còn lại là:

35 – 13 = 22 (quyển vở)

Đáp số: 22 quyển vở.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 19, 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

50 + 50 = ?

5 chục + 5 chục = 10 chục

50 + 50 = 100

b)

100 – 20 = ?

10 chục – 2 chục = 8 chục

100 – 20 = 80

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

35 + 4          52 + 37                 68 – 6                   79 – 55

Hướng dẫn giải

*) 35 + 4

+35  4      39                    

*) 52 + 37

+5237     89

*) 68 – 6

68   6     62

*) 79 - 55

7955      24

Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 19, 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

40 + 20 = 60

30 + 5 = 35

20 + 40 = 60

34 + 1 = 35

60 – 30 = 30

80 – 50 = 30

Các phép tính có cùng kết quả là:

40 + 20  và 20 + 40

30 + 5  và 34 + 1

60 – 30 và 80 – 50

Bài 4: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 19, 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Số trong ô vuông màu da cam là:

50 + 30 = 80

Số trong vuông màu tím là:

80 – 40 = 40

Số trong hình tam giác là:

40 + 15 = 55

Đáp số: 80; 40; 55

Bài 5: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 19, 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

Hướng dẫn giải

Trên thuyền có tất cả số hành khách là:

12 + 3 = 15 (hành khách)

Đáp số: 15 hành khách

Bài 6: Đ, S?

a)

 +35    

b)

59    6       53  

c)

8732       55  

Hướng dẫn giải

a) S

+35    4       39

b) Đ

c) Đ

Bài 7: Đ, S?

20 + 6         

57 – 7                   

3 + 40

43 + 20                

75 – 70                

69 – 19

Hướng dẫn giải

+  20     6       26         57   7    50        +     340      43+4320     63           7570          5           6919     50

Bài 8: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có:

40 + 8 = 48

32 + 20 = 52

70 – 30 = 40

90 – 50 = 40

30 + 40 = 70

86 – 6 = 80

Những phép tính có kết quả bé hơn 50 là:

40 + 8;     70 – 30;     90 – 50

Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là:

32 + 20;   30 + 40;      86 – 6

Bài 9: Tìm chữ số thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 20 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

+3642      78

Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4; 8

b)

9846       52

Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 9; 2

c)

+5532     87

Số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 3

Bài 10: Đàn trâu và bò nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Hướng dẫn giải

Nhà bác Bình có số con bò là:

28 – 12 = 16 (con)

Đáp số: 16 con bò

Bài 11: 

a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 21, 22 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 21, 22 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

97 – 7 = 90

5 + 90 = 95

98 – 3 = 95

Vì 90 < 95 nên 97 – 7  < 5 + 90 = 98 – 3 .

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 97 – 7 (phép tinh trong quả cam thứ nhất).

b) Ta có:

35 + 1 = 36

14 + 20 = 34

49 – 10 = 49

Vì 34 < 36 < 49 nên 14 + 20 < 35 + 1 < 49 – 10.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

Bài 12: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 21, 22 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Vì 10 + 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.

b) Vì 30 – 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.

c) Vì 50 + 20 = 70 nên số cần điền vào ô trống là 20.

d) Vì 80 – 40 = 40 nên số cần điền vào ô trống là 40.

Bài 13: Tính.

a) 50 + 18 – 45

b) 76 – 56 + 27

Hướng dẫn giải

a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23

b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47

Bài 14: Một rạp xiếc có 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Hướng dẫn giải

Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

96 – 62 = 34 (ghế)

Đáp số: 34 ghế trống

Bài 15: Số?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 21, 22 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Quy luật của hình trên là: Ở mỗi hình tam giác, tổng ba số ở mỗi đỉnh bằng số ở giữa.

Số cần điền vào dấu ? là: 33 + 20 + 6 = 59

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

 
 
 
 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!