50 Bài tập về lít (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Lít Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về lít

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Toán lớp 2: Lít

Các dạng bài tập về lít

Dạng 1: Đọc và viết số lượng lít

- Đọc số và thêm đơn vị lít.

- Viết số:Viết số và thêm đơn vị lít được kí hiệu là vào tận cùng.

Ví dụ: 3l được đọc là…………

Giải:

3l được đọc là: Ba lít.

Dạng 2: Tính

- Thực hiện phép tính với các số

- Viết đơn vị lít vào kết quả.

(Cộng, trừ các số khi cùng đơn vị đo là lít)

Ví dụ: 9l + 8l = ?

Giải:

9l + 8l = 17l

Số cần điền thay dấu ? là 17l

Dạng 3: Còn bao nhiêu lít?

Muốn tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

Ví dụ: Một can 18l xăng được rót ra 5l thì trong bình còn lại bao nhiêu lít?

Giải

Bình đó còn lại số lít xăng là:

18 - 5 = 13 l

Đáp số: 13l

Dạng 4: Toán đố

- Đọc và phân tích đề.

- Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “còn lại”; “tất cả”… để sử dụng phép tính hợp lý.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại đáp án vừa tìm được.

Ví dụ: Lần đầu cửa hàng bán được 16l dầu. Lần thứ hai cửa hàng bán được 15l dầu. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

Giải:

Cả hai lần cửa hàng bán được số lít dầu là:

16 + 15 = 31l

Đáp số: 31l

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.

Đổ hết nước từ ca 1 lít được đầu một chai và một cốc (như hình vẽ):

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 63 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Chai đựng 1 lít nước

B. Chai đựng ít hơn 1 lít nước

C. Chai đựng nhiều hơn 1 lít nước

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ ta thấy, chai đựng ít hơn 1 lít nước.

Bài 2: Số?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 63 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 63 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Số?

Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 63 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Lượng nước ở bình A là … cốc. Lượng nước ở bình B là … cốc.

b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là … cốc.

Hướng dẫn giải

a) Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là … cốc.

Bài 4: Mẫu: 8 l + 6 l = 14 l;   12 l – 7 l = 5 l

a) 5 l + 4 l                                

12 l + 20 l                                 

+ 6 l                                    

b) 9 – 3 l

19 l – 10 l

11 l – 2 l

Hướng dẫn giải

a)

l + 4 l = 9 l

12 + 20 l = 32 l

+ 6 l = 13 l

b)

l – 3 l = 6 l

19 – 10 l = 10 l

11 – 2 l = 9 l

Bài 5: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 64, 65 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Làm phép tính cộng:

a) 1 + 2 = 3 (l)               

3 + 5 = 8 (l)                   

5 + 8 = 13 (l)

b) 1 + 2 + 5 = 8 (l)

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 64, 65 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Số?

Trong can còn lại bao nhiêu lít nước?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 64, 65 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Làm phép tính trừ:

– 2 l = 3 l

10 l – 4 l = 6 l

15 l – 5 = 10 l

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 64, 65 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7: Mỗi đồ vậy đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ):

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 64, 65 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số ?

Đồ vật

Bình

Ấm

Can

Số lít nước

2

?

?

?

b) Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

Hướng dẫn giải

a)

Đồ vật

Bình

Ấm

Can

Số lít nước

2

3

5

7

b)

Vì 2 l < 3 l < 5 l < 7 nên đồ vật đựng nhiều nước nhất là Can, đồ vật đựng ít nước nhất là Bình.

Bài 8: Trong can có 15 lít nước mắm. Mẹ đã rót 7 lít nước mắm vào các chai. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm?

Hướng dẫn giải

Trong can còn lại số lít nước mắm là:

15 – 7 = 8 (lít)

Đáp số: 8 lít

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 2 :

50 Bài tập về ôn tập đo lường (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về ôn tập hình phẳng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về phép nhân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về thừa số, tích (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về bảng nhân 2 (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!