50 Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân một số thập phân với một số thập phân

Kiến thức cần nhớ 

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 13,5 x 2,4 

 b) 2,56 x 4,8

Bài giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy: 13,5 x 2,4 = 32,4

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy:  2,56 x 4,8 = 12, 288

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

3. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 1: Nhân nhẩm:

a) 12,8 × 0,1

b) 724,6 × 0,01

c) 4774 × 0,001

d) 59632,7 × 0,0001

Cách giải:

a) 12,8 × 0,1 = 1,28

b) 724,6 × 0,01 = 7,246

c) 4774 × 0,001 = 4,774

d) 59632,7 × 0,0001 = 5,96327

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần nguyên của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 0,1; 0,01; 0,001 thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi nhân như bình thường.

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Đặt tính rồi tính: 

a) 25,8×1,5 ;                                          b) 16,25×6,7 ;

c) 0,24×4,7 ;                                          d) 7,826×4,5.

Hướng dẫn giải

a)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,25,8 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,1,5 \\ \end{align}}{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,1290 \\ & \dfrac{\,\,\,\,\,258\,\,\,\,}{\,\,\,38,70} \\ \end{align}}

b)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,16,25 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6,7 \\ \end{align}}{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,11375 \\ & \dfrac{\,\,\,\,\,\,9750\,\,\,\,}{\,\,108,875} \\ \end{align}}

c)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,0,24 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,4,7 \\ \end{align}}{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,168 \\ & \dfrac{\,\,\,\,\,\,96\,\,\,\,}{1,128} \\ \end{align}}

d)

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,7,826 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4,5 \\ \end{align}}{\begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,39130 \\ & \dfrac{\,\,\,31304\,\,\,\,}{\,\,35,2170} \\ \end{align}}

Bài 2: 

a) Tính rồi so sánh giá trị của a × b và b × a

a

b

a×b

b×a

2,36

4,2

 

 

3,05

2,7

 

 

b) Viết ngay kết quả tính

4,34 × 3,6 = 15,624

3,6 × 4,34 = ...

9,04 × 16 = 144,64

16 × 9,04 = ...

Hướng dẫn giải

a) Tính rồi so sánh giá trị của a × b và b × a

a

b

a×b

b×a

2,36

4,2

2,36 × 4,2 = 9,912

4,2 × 2,36 = 9,912

3,05

2,7

3,05 × 2,7 = 8,235

2,7 × 3,05 = 8,235

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân. Ta có:

3,6 × 4,34 = 15,624

16 × 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó

Hướng dẫn giải

Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4) × 2= 48,04 m

Diện tích vườn cây là:

15,62 × 8,4 = 131,208 (m2)

Đáp số: Chu vi: 48,04 m

Diện tích 131,208 (m2)

Bài 4: Tính nhẩm

579,8 × 0,1

38,7 × 0,1

6,7 × 0,1

805,13 × 0,01

67,19 × 0,01

3,5 × 0,01

362,5 × 0,001

20,25 × 0,01

5,6 × 0,01

Bài 5: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông

1000ha; 125ha; 12,5ha; 3,2ha

Bài 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000, quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu km?

Xem thêm các dạng bài tập khác:

50 Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!