50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậc hai (có đáp án năm 2024) - Toán 9

1900.edu.vn xin giới thiệu: Biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậc hai Toán 9. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 9, giải bài tập Toán 9 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậc hai

Kiến thức cần nhớ 

1. Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn

• Với a ≥ 0, b ≥ 0, ta có: a2b=ab. Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

• Đôi khi, ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

• Có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.

Ví dụ 1.

a) 32.  5=32.5=35;

b)18=9.2=32.2=32

Tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0 ta có A2.B=  |A|B, tức là: 

Nếu A ≥ 0 và B ≥ 0 thì A2B=AB;

Nếu A < 0 và B ≥ 0 thì A2B=AB.

Ví dụ 2. Đưa thừa số ra ngoài căn:

a) 9xy2với x ≥ 0, y < 0;

b) 20x2yvới x ≥ 0, y ≥ 0.

Lời giải:

a)9xy2=(3y)2x=  |3y|x=3y|x

(với x ≥ 0, y < 0);

b)

20x2y=4x2.  5y=(2x)2.  5y

=  |2x|5y=x5y

 (với x ≥ 0, y ≥ 0).

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

• Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.

Với A ≥ 0 và B ≥ 0 thì AB=A2B.

Với A < 0 và B ≥ 0 thì AB=A2B.

Ví dụ 2. Đưa thừa số vào trong căn:

a) 52;

b) 2a23a với a ≥ 0.

Lời giải:

a) 52=52.2=25.2=50

b)

2a23a=(2a2)2.3a=4a4.3a=12a5

với a ≥ 0.

• Có thể sử dụng phép đưa thừa số vào trong (hoặc ra ngoài) dấu căn để so sánh các căn bậc hai.

Ví dụ 3. So sánh 35 và 18.

Lời giải:

Ta có: 35=32.5=45.

Vì 45>18 nên 35>18.

3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Tổng quát: Với các biểu thức A, B mà A.  B ≥ 0 và B ≠ 0, ta có:

AB=AB|B|.

Ví dụ 4. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

a) 37;

b) 119a3 với a > 0

Lời giải:

a)37=3.77.7=3.772=217

b) Vì a > 0 nên 3a > 0. Do đó |3a| = 3a;

Vì a > 0 nên 9a3 > 0. Do đó |9a3| > 9a3.

Khi đó,

119a3=11.9a39a3.9a3=11a.9a2(9a3)2=11a.9a2|9a3|

=|3a|11a|9a3|=3a11a9a3=11a3a2

4. Trục căn thức ở mẫu

Trục căn thức ở mẫu số là biến đổi để biểu thức đó mất căn thức ở mẫu số.

Tổng quát:

• Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có: 

AB=ABB.

• Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, A ≠ B2, ta có:

CA±B=C(AB)AB2.

• Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0, A ≠ B ta có:

CA±B=C(AB)AB.

Ví dụ 5. Trục căn thức ở mẫu

a) 921;

b) 473 .

Lời giải:

a) 921=9(2+1)(21)(2+1)

=92+921=92+91=92+9

b) 473=4(7+3)(7+3)(73)

=4(7+3)4=7+3

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Với a ≥ 0, b ≥ 0, chứng tỏ \sqrt {\left( {{a^2}b} \right)}  = a\sqrt b

Hướng dẫn giải

\sqrt {\left( {{a^2}b} \right)}  = \sqrt {{{a^2}}}. \sqrt b  =|a|\sqrt b= a\sqrt b \,\,\left( {do\,\,a \ge 0,\,\,b \ge 0} \right)

Bài 2: Rút gọn biểu thức

a.\sqrt 2  + \sqrt 8  + \sqrt {50}

b.4\sqrt 3  + \sqrt {27}  - \sqrt {45}  + \sqrt 5

Hướng dẫn giải

a.

\eqalign{& \sqrt 2  + \sqrt 8  + \sqrt {50}   \cr & = \sqrt 2  + \sqrt { {{2^2} . 2} }  + \sqrt { {{5^2} . 2} }   \cr &  = \sqrt 2  + 2\sqrt 2  + 5\sqrt 2  = 8\sqrt 2  \cr}

b.

\eqalign{& 4\sqrt 3  + \sqrt {27}  - \sqrt {45}  + \sqrt 5   \cr & = 4\sqrt 3  + \sqrt {{{3^2} . 3} }  - \sqrt { {{3^2} . 5} }  + \sqrt 5   \cr &  = 4\sqrt 3  + 3\sqrt 3  - 3\sqrt 5  + \sqrt 5  \cr & = 7\sqrt 3  - 2\sqrt 5  \cr}

Bài 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

a. \sqrt {28{a^4}{b^2}} với b \ge 0.

b. \sqrt {72{a^2}{b^4}} với a < 0

Hướng dẫn giải

a. Ta có \sqrt {28{a^4}{b^2}}  = \sqrt {{{7.2}^2}.{{\left( {{a^2}} \right)}^2}{b^2}}  = 2{a^2}\left| b \right|\sqrt 7

Mà b \ge 0 \Rightarrow \left| b \right| = b nên \sqrt {28{a^4}{b^2}}  = 2{a^2}b\sqrt 7

b. Ta có \sqrt {72{a^2}{b^4}}  = \sqrt {{2^2}{{.2.3}^2}.{a^2}.{{\left( {{b^2}} \right)}^2}}  = 2.3.\left| a \right|.{b^2}\sqrt 2

Mà a < 0 \Rightarrow \left| a \right| =  - a nên \sqrt {72{a^2}{b^4}}  =  - 6a{b^2}\sqrt 2 .

Bài 4: 

Đưa thừa số vào trong căn:

a. 3\sqrt 5

1,2\sqrt 5

c. a{b^4}\sqrt a với a \ge 0

d. - 2a{b^2}\sqrt {5a} với a \ge 0

Hướng dẫn giải

a. 3\sqrt 5  = \sqrt { {{3^2} . 5}}  = \sqrt {45}

b. 1,2\sqrt 5  = \sqrt { {1,{2^2}.5} }  = \sqrt {7,2}

c. a{b^4}\sqrt a  = \sqrt { {{{\left( {a{b^4}} \right)}^2}a} }  = \sqrt { {{a^2}{b^8}a} }  = \sqrt {{a^3}{b^8}}

d. - 2a{b^2}\sqrt 5 a =  - \sqrt { {{{\left( {2a{b^2}} \right)}^2} . 5a} } =  - \sqrt { {4{a^2}{b^4} . 5a} }  =  - \sqrt {20{a^3}{b^4}}

Bài 5: Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a.\ \ \sqrt{54}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ b.\ \sqrt{108}

c.\ 0,1\sqrt{20000}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ d.\ -0,05\sqrt{28800}

e.\ \sqrt{7,63.a^2}

Hướng dẫn giải

a.\ \sqrt{54}=\sqrt{9.6}=3\sqrt{6}

b.\ \sqrt{108}=\ \sqrt{36.3}=\sqrt{6^2.3}=6\sqrt{3}

c.\ 0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{2.10000}=0,1\sqrt{2.100^2}

=0,1.100\sqrt{2}=10\sqrt{2}

d.\ -0,05\sqrt{28800}=-0,05\sqrt{288.100}

=-0,05\sqrt{2.144.10^2}

=-0,05.10\sqrt{2.12^2}=-0,5.12\sqrt{2}

=-6\sqrt{2}

e.\ \sqrt{7.63.a^2}=\left|a\right|\sqrt{7.7.9}

=\left|a\right|.\sqrt{7.3^2}=21\left|a\right|=

  • 21.a nếu a ≥ 0
  • -21.a nếu a < 0

Bài 6: Đưa thừa số vào trong dấu căn.

3\sqrt{5}\ ;\ \ -5\sqrt{2};\ \ -\frac{2}{3}\sqrt{xy}

Với xy ≥ 0

x\sqrt{\frac{2}{3}}x\sqrt{\frac{2}{3}} với x > 0

Hướng dẫn giải

(Chú ý: Muốn đưa thừa số vào trong căn thì thừa số phải là số không âm. Chẳng hạn như ở phần b, c thì chúng ta không đưa dấu "-" vào trong căn.)

a.\ 3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{9.5}=\sqrt{45}

b. Chú ý rằng khi đưa thừa số vào trong dấu căn thì thừa số phải là số không âm

Do đó ta có: -5\sqrt{2}=-\sqrt{5^2.2^{ }}=\sqrt{25.2}=-\sqrt{50}

c. Vì xy > 0 do đó biểu thức \sqrt{xy} có nghĩa

Ta có:

-\frac{2}{3}\sqrt{xy}=-\sqrt[3]{\left(\frac{2}{3}\right)^2}xy\ =\ -\sqrt{\frac{4xy}{9}}

d. Với x > o thì \sqrt{\frac{2}{x}} có nghĩa. Ta có:

x\sqrt{\frac{2}{3}}=\sqrt{x^2\ .\ \frac{2}{3}}=\sqrt{\frac{2}{3}x^2}

Bài 7: So sánh

a.\ 3\sqrt[]{3} và \sqrt{12}

b.7 và 3\sqrt{5}

c.\ \frac{1}{3}\sqrt{51} và \frac{1}{5}\sqrt{150}

d.\ \frac{1}{2}\sqrt{6} và 6\sqrt{\frac{1}{2}}

Hướng dẫn giải

a.\ 3\sqrt{3}=\sqrt{3^2.3}=\sqrt{9.3}=\sqrt{27}>\sqrt{12}

Vậy 3\sqrt{3}>\sqrt{12}

Cách khác: \sqrt{12}=\sqrt{3.4}=\sqrt{3.2^2}=2\sqrt{3}<3\sqrt{3}

b. Ta có: 3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{45}

7=\sqrt{7^2}=\sqrt{49}

 \sqrt{49}>\sqrt{45} nên 7>3\sqrt{5}

c. Ta có \frac{1}{3}\sqrt{51}=\sqrt{\left(\frac{1}{3}\right)^2.51}=\sqrt{\frac{51}{9}}

\frac{1}{5}\sqrt{150}=\sqrt{\left(\frac{1}{5}\right)^2.150}=\sqrt{\frac{150}{25}}=\sqrt{6}

Do đó \frac{1}{5}\sqrt{150}=\sqrt{6}=\sqrt{\frac{6.9}{9}}=\sqrt{\frac{54}{9}}>\sqrt{\frac{51}{9}}

Vậy \frac{1}{3}\sqrt{51}<\frac{1}{5}\sqrt{150}

d.\ \ \frac{1}{2}\sqrt{6}=\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2.6}=\sqrt{\frac{6}{4}}=\sqrt{\frac{3}{2}}=\sqrt{3.\frac{1}{2}}

Vậy \frac{1}{2}.\sqrt{6}<6\sqrt{\frac{1}{2}}

Bài 8: Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0:

a.\ 2\sqrt{3x}-4\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}

b.\ 3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28

Hướng dẫn giải

a) Với x ≥ 0 thì \sqrt{3} có nghĩa. Ta có:

2\sqrt{3}-4\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}

=-2\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}

=-2\sqrt{3x}-3\sqrt{3x}+27=-5\sqrt{3x}+27

b) Với x ≥ 0 thì \sqrt{2x} có nghĩa. Ta có:

3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28

=3\sqrt{2x}-5\sqrt{2^2.2x}+7\sqrt{3^2.2x}+28

=3\sqrt{2x}-10\sqrt{2x}+21\sqrt{2x}+28

=-7\sqrt{2x}+21\sqrt{2x}+28

=14\sqrt{2x}+28=14\left(\sqrt{2x}+2\right)

Bài 9: Rút gọn:

a.\ \frac{2}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3\left(x+y\right)^2}{2}} với x ≥ 0; y ≥ 0 và x ≠ 0,5

b.\ \frac{2}{2x-1}\sqrt{5a^2\left(1-4a+4a^2\right)} với a > 0,5

Hướng dẫn giải

a.\ \frac{2}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3\left(x+y\right)^2}{2}}=\frac{\left|x+y\right|}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3.2^2}{2}}

=\frac{\left(x+y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\sqrt{6}

=\frac{1}{x-y}\sqrt{6}

(Có |x+y|=x+y\ do\ x+y>0 vì x\ge0,y\ge0 và x\ne y)

b.\ \frac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2\left(1-4a+4a^2\right)}=\frac{2\left|a\right|}{2a-1}\sqrt{5\left(1-2.2a+\left(2a\right)^2\right)}

=\frac{2a}{2a-1}\sqrt{5\left(1-2a\right)^2}=\frac{2a\left|1-2a\right|}{2a-1}\sqrt{5}

=\frac{2a\left(2a-1\right)}{2a-1}\sqrt{5}=2a\sqrt{5}

(Có |a|=a do a>0,5 và |1-2a|=2a-1 vì 2a-1>0\ do\ a>0,5)

Xem thêm các dạng Toán khác :

50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √ A 2 = | A | (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậc hai (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!