Bài tập xà phòng hóa chất béo
1. Công thức bài toán phản ứng xà phòng hóa chất béo
Phương trình phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
- Theo phương trình ta có:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m chất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
Lưu ý: Mglixerol = 92 (g/mol)
Ví dụ: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Giá trị của m là
A. 17,68. B. 17,80. C. 53,40. D. 53,04
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 (M = 890 g/mol)
→ m tristearin = 890.0,02 = 17,8 gam
→ Đáp án B
2. Kiến thức mở rộng
Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức):
nmuối = (số chức ancol).neste
nancol = (số chức axit).neste
n-COO- = nNaOH = (số chức ancol).(số chức axit).neste
3. Bạn nên biết
Một số axit béo và triglixerit (chất béo) tương ứng với các axit béo đó:
Tên axit béo |
CTPT axit béo |
Tên triglixerit tương ứng |
CTPT triglixerit tương ứng |
Đặc điểm cấu tạo |
Axit panmitic |
C15H31COOH (M = 256) |
Tripanmitin |
(C15H31COO)3C3H5 (M = 806) |
No |
Axit stearic |
C17H35COOH (M = 284) |
Tristearin |
(C17H35COO)3C3H5 (M = 890) |
No |
Axit oleic |
C17H33COOH (M = 282) |
Triolein |
(C17H33COO)3C3H5 (M = 884) |
Không no |
Axit linoleic |
C17H31COOH (M = 280) |
Trilinolein |
(C17H31COO)3C3H5 (M = 878) |
Không no |
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,08. B. 29,36. C. 36,72. D. 38,24.
Hướng dẫn giải
→ m glixerol = 0,04.92 = 3,68 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m chất béo + m NaOH p/ư = m muối + m glixerol
35,6 + 0,12.40 = m + 3,68
→ m = 36,72 gam
→ Đáp án C
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thì thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của axit béo B. Tên của B là
A. axit axetic. B. axit pamitic. C. axit oleic. D. axit stearic
Hướng dẫn giải
n glixerol = 0,1 mol
→ n xà phòng = 3.n glixerol = 3.0,1 = 0,3 mol
→ C15H31COONa
→ Axit béo B là axit panmitic C15H31COOH
→ Đáp án B
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C3H7COOH và C4H9COOH
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,6 mol
Kết hợp đề bài → este 3 chức tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol 3 chức
→ n muối = n NaOH = 0,6 mol
Gọi công thức chung của hai muối là
→
→
→ 2 muối HCOONa và CH3COONa thỏa mãn
→ Đáp án A
Câu 4: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 16,2 gam.
B. 22,0 gam.
C. 19,8 gam.
D. 23,8 gam.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
meste + mNaOH = m rắn + m
136.0,1 + 40.0,3 = m rắn + 18.0,1
→ m rắn = 23,8 gam
→ Đáp án D
Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 17,8.
C. 19,04. D. 14,68.
Lời giải:
nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH = 3. nC3H5(OH)3 = 0,06mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối
→ mX = 17,8g
Câu 6. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Lời giải:
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.
Đặt công thức este là RCOOR’
Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ neste = = 0,2 mol
⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
→ mNaOH = 0,1.40 = 4 g
⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = = 96
⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5-
Đáp án B
Câu 7. Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
Lời giải:
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Câu 8. Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là:
A. 4,1 g muối. B. 4,2 g muối.
C. 8,2 g muối. D. 3,4 g muối.
Lời giải:
Ta có: neste = nNaOH phản ứng = 0,1 mol
BTKL: m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 g
Câu 9. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam
C. 30 gam D. 31,45 gam
Lời giải:
Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:
mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
⇒ nNaOH = nKOH = = 0,025 mol
⇒ nH2O = 0,025 mol
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol
Bảo toàn khối lượng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18
⇒ x = 0,25
⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol
⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam
Câu 10. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A.8,56 gam B.3,28 gam
C.10,4 gam D.8,2 gam
Lời giải:
nCH3COOC2H5 = 0,1mol; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nCH3COONa = nNaOH = 0,04 mol
Chất rắn chỉ có CH3COONa (0,04mol)
⇒ mrắn = 0,04 . 82 = 3,28 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
1000 Bài tập hóa 12 Chương 1: Este - Lipit (có đáp án năm 2024)
70 Bài tập về Peptit và protein (2024) có đáp án chi tiết nhất
70 Bài tập về Lipit (2024) có đáp án chi tiết nhất
50 Bài tập về Este (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (2024) có đáp án chi tiết nhất