Bài tập về tính khử của carbon (C)
I. Lí thuyết và phương pháp giải
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Hình 1: Ô nguyên tố C
- Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình e: 1s22s22p2 ⇒ C có 4 electron lớp ngoài cùng. Vì vậy C có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
- Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2 và +4.
2. Tính khử của carbon (C)
a) Tác dụng với oxi
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử CO2 theo phản ứng:
b) Tác dụng với oxit kim loại
- C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:
CuO + CCu + CO
Fe2O3 + 3C2Fe + 3CO
- Với CaO và Al2O3:
CaO + 3C→CaC2 + CO (trong lò điện)
2Al2O3 + 9CAl4C3 + 6CO
c) Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh
- Cacbon tác dụng được với H2SO4 đặc, HNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).
C + 2H2SO4 đặcCO2 + 2SO2 + 2H2O
C + 4HNO3 đặcCO2 + 4NO2 + 2H2O
d) Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:
C + H2O CO + H2
3. Phương pháp giải
Ta có phương trình tổng quát:
nC + M2On → nCO + 2M
Trong đó M là những kim loại có mức độ hoạt động trung bình, đứng sau Al
Để làm được dạng bài tập này, ta cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron để giải
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính oxi hóa của cacbon không thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2; ZnO (các oxit sau Al); HNO3 (đặc); H2SO4 (đặc)
Ví dụ 2: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau
A. C + O2 CO2
B. C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 4H2O
C. 2C + Ca CaC2
D. C + CO2 2CO
Đáp án: C. 2C + Ca CaC2
Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử như H2; hầu hết các kim loại (Na, Ca, Al, Zn…)
Ví dụ 3: Cho các chất: O2(1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3(4), SiO2(5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8),
HNO3 đặc (9), H2O (10), KCl (11), KMnO4 (12).Trong các điều kiện thích hợp Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
11
Đáp án: B. 9
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon.
D. đồng phân của cacbon.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kim cương, fuleren và than chì là các dạng thù hình của cacbon.
Đáp án C
Câu 2: Thuốc nổ đen là hỗn hợp
A. KNO3, C và S.
B. KNO3 và S.
C. KClO3, C và S.
D. KClO3 và S.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm KNO3, C và S.
Đáp án A
Câu 3: Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 8
B. 9
C. 7
D. 10
Hướng dẫn giải chi tiết:
C phản ứng trực tiếp được với các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, H2SO4 đặc, HNO3, H2O
Đáp án C
Câu 4: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải chi tiết:
C thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như : CO2; ZnO (các oxit sau Al); HNO3 (đặc); H2SO4 (đặc)
Đáp án A
Câu 5: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, thu được hỗn hợp ba khí (CO2, SO2, O2). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Gỉam
C. Có thể tăng hoặc giảm (phụ thuộc vào lượng S, C)
D. Không đổi
Hướng dẫn giải chi tiết:
S(rắn) + O2 SO2
C(rắn) + O2 CO2
Từ 2 phương trình trên ta thấy số mol khí của chất tham gia phản ứng và sau phản ứng bằng nhau và không phụ thuộc vào lượng C, S => do vậy áp suất của bình sẽ không thay đổi khi ta đưa về nhiệt độ ban đầu
Đáp án D
Câu 6: Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là
A. 5,76 gam
B. 7,56 gam
C. 10,08 gam
D. 10,80 gam
Hướng dẫn giải chi tiết:
nC = 0,3 mol; nAl = 0,3 mol
3C + 4Al Al4C3
Xét tỉ lệ : => phản ứng tính theo Al
nAl4C3 lí thuyết = nAl / 4 = 0,075 mol
H = 70% => nAl4C3 thực tế = 0,075.70/100 = 0,0525 mol => mAl4C3 = 7,56 gam
Đáp án B
Câu 7: Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 0,12 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,896 lít
B. 0,672 lít
C. 0,448 lít
D. 0.336 lít
Hướng dẫn giải chi tiết:
Quá trình cho – nhận e:
0,01 → 0,04 0,04 → 0,04
=> VNO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Đáp án A
Câu 8: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 19,7
C. 29,55
D. 15,76
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta thấy nC = nY - nX = 0,95 - 0,55 = 0,4 mol
Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y thì:
Áp dụng bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì: 4nC = 2nO → nO = 0,8 mol
Mà nO = ∑nCO(Y), H2(Y) = 0,8 mol ⟹ nCO2(Y) = 0,95 - 0,8 = 0,15 mol
Khi cho Y phản ứng với Ba(OH)2 tức là 0,15 mol CO2 phản ứng với 0,1 mol Ba(OH)2:
Tỉ lệ: 1 < nOH-/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,33 < 2 → tạo CO32- (a) và HCO3- (b)
Giải hệ:
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05 ← 0,05 → 0,05
→ m↓ = 0,05.197 = 9,85 gam
Đáp án A
Câu 9: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung nóng, sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 17,6
B. 8
C. 9,6
D. 15,6
Hướng dẫn giải chi tiết:
CuO + C Cu + CO
nCO = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nCuO phản ứng = 0,15 mol
=> mCuO dư = 20 – 0,15.80 = 8 gam
nCu tạo thành = nCuO phản ứng = 0,15 mol
=> mCu = 0,15.64 = 9,6 gam
=> mchất rắn sau phản ứng = 8 + 9,6 = 17,6 gam
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
30 Bài tập tính theo phương trình hóa học (2024) có đáp án
30 Bài tập tính thành phần phần trăm (2024) có đáp án
30 Bài tập tính số mol (2024) có đáp án