Bài tập tính phân tử khối
1. Lý thuyết và phương pháp giải
1.1 Khái niệm
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitơ (N2) bằng: 14.2 = 28 đvC
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 đvC.
1.2 Phương pháp giải
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.
Xét ví dụ sau:
Xét phân tử AxByCz
– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.
– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z
– Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z
Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:
a) O2= 16*2 = 32
b) CO2= 12 + 16*2 =44
c) P2O5= 31*2 + 16*5 = 142
d) Cl2= 35.5*2 = 71
e) Fe3O4= 56*3 +16*4 = 232
f) HNO3= 1 + 14 + 16*3 = 63
g) Al(OH)3= 27 + (16+1)*3 = 78
h) H2SO4= 1*2 + 32 +16*4 =98
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O3
Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)
X*2 + 16*3 = 160 => X = 56
Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3
Ví dụ 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O5
Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)
X*2 + 16*5 = 142 => X=31
Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5
3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Phân tử khối của Cl2 là:
A. 35,5 đvC
B. 36,5 đvC
C. 71 đvC
D. 73 đvC
Đáp án: C. 71 đvC.
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Bài 2: Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 9 đvC
B. 50 đvC
C. 96 đvC
D. 98 đvC
Đáp án: C. 96 đvC
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Bài 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là
A. 49 gam
B. 98 gam
C. 49 đvC
D. 98 đvC
Đáp án: D. 98 đvC
Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16
Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC
Bài 4: Phân tử khối của HCl là
A. 35,5 đvC
B. 36,5 đvC
C. 71 đvC
D. 73 đvC
Đáp án: B. 36,5 đvC
Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Bài 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:
A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC
D. 94 đvC
Đáp án: C. 108 đvC
PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC
Bài 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Đáp án: D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Bài 8: Phân tử khối của CaCO3 là:
A. 100
B. 166
C. 1606
D. 222
Đáp án: A. 100
Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
Bài 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn
Đáp án: A. NaNO3, phân tử khối là 85
Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
Bài 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Đáp án: B. CO và N2
PTK của các chất:
O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học khác:
30 Bài tập tính pH của dung dịch (2024) có đáp án
30 Bài tập tính phần trăm khối lượng (2024) có đáp án
30 Bài tập tính số mol (2024) có đáp án
30 Bài tập tính thành phần phần trăm (2024) có đáp án
30 Bài tập tính theo phương trình hóa học (2024) có đáp án