30 Bài tập tính theo phương trình hóa học (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập tính theo phương trình hóa học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập tính theo phương trình hóa học

1. Lí thuyết và phương pháp giải

- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tính số mol của các chất.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm.

- Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tìm số mol chất khí.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính thể tích khí.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Tính khối lượng của FeCl2. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol      1 mol    1 mol

Theo bài ra :   0,1 mol ? mol? mol? mol

Theo phương trình phản ứng ta có nFeCl2 = nFe = 0,1 mol

Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 g.

Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3. Biết phương trình phản ứng: CaCO3 toCaO + CO2

Hướng dẫn giải

Ta có  nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=50100= 0,5 mol

Theo phương trình phản ứng ta có nCO2=nCaCO3 = 0,5 mol

Suy ra VCO2 nCO2 .22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Ví dụ 3: Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 to 2MgO

Hướng dẫn giải

Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol.

Phương trình hóa học: 2Mg + O2 to2MgO

Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol

Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2  to2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g. Số mol của P2O5 là

A. 0,025 mol

B. 0,05 mol

C. 0,1 mol

D. 0,25 mol

Đáp án: A. 0,025 mol

Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol

Theo phương trình phản ứng ta có  nP2O5=24.nP= 0,025 mol.

Bài 2: Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m (g) H2S. Tính m, biết phương trình phản ứng là Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S

A. 1,02 g

B. 0,89 g

C. 0,68 g

D. 1,36 g

Đáp án: C. 0,68 g

Ta có  nNa2S=1,5678= 0,02 mol

 Na2S + H2SO4 Na2SO4+ H2S0,02 mol                                0,02 mol

Suy ra  mH2S= 0,02.34 = 0,68 g

Bài 3: Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46 g.

A. 0,224 lít

B. 0,336 lít

C. 0,448 lít

D. 0,560 lít

Đáp án: A. 0,224 lít

Ta có  nNO2=0,4646= 0,01 mol

2NO + O2 → 2NO2

0,01 mol    0,01 mol

VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Bài 4: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Clo

B. Mg

C. Không có chất dư

D. Cả 2 chất

Đáp án: A. Clo

Ta có nMg = 0,1 mol, nCl2 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2

Ban đầu                         0,1    0,4                          (mol)

Phản ứng                       0,1 → 0,1 →      0,1             (mol)

Sau phản ứng                0        0,3        0,1             (mol)

Vậy sau phản ứng Clo còn dư.

Bài 5: Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2. Tính m và thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.

A. m = 12 g, V = 5,6 lít

B. m = 16 g, V = 2,24 lít

C. m = 16 g, V = 5,6 lít

D. m = 14g, V = 3,6 lít

Đáp án: C. m = 16 g, V = 5,6 lít

Ta có nS = 8 : 32 = 0,25 mol

S + O2      to  SO2

0,25  0,25             0,25      (mol)

Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g

Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Bài 6: Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlClphản ứng.

A. 0,03 mol, 0,02 mol

B. 0,03 mol, 0,01 mol

C. 0,02 mol, 0,04 mol

D. 0,03 mol, 0,04 mol

Đáp án: B. 0,03 mol, 0,01 mol

Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol

 AlCl3+ 3NaOH  AlOH3+ 3NaCl0,01             0,03                      0,03     mol

Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol

Bài 7: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V

A. 0,336 lít

B. 0,448 lít

C. 0,112 lít

D. 0,224 lít

Đáp án: D. 0,224 lít

Ta có  = 3,16 : 158 = 0,02 mol

 2KMnO4 toK2MnO4+ MnO2+ O20,02                                     0,01     mol

Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Bài 8: Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 4 gam khí H2. Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

A. 4,8 gam

B. 48 gam

C. 24 gam

D. 0,24 gam

Đáp án: B. 48 gam

Có số mol của H2 là n = 4 : 2 = 2 mol

 Mg + 2HCl  MgCl2+ H22                                2     mol

Vậy khối lượng của Mg là a = 2.24 = 48 gam.

Bài 9: Đốt cháy 3,36 (l) khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước. Xác định khí và cho biết số mol của khí đó và số mol của nước.

A. CO2, 0,3 mol, 0,3 mol

B. C, 0,3 mol, 0,15 mol

C. CO, 0,3 mol, 0,3 mol

D. CO2, 0,3 mol, 0,15 mol

Đáp án: D. CO2, 0,3 mol, 0,15 mol

Số mol của C2H2 là 0,15 mol

 2C2H2+ 5O2to 4CO2+ 2H2O0,15              0,3       0,15    mol

Vậy khí cần tìm là CO2 với số mol là 0,3 mol, số mol của nước là 0,15 mol.

Bài 10: Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, sau phản ứng chất nào phản ứng hết?

A. O2

B. N2

C. Cả 2 chất

D. Không có chất phản ứng hết

Đáp án: A. O2

Số mol của N2 là 0,125 mol, số mol của O2 là 0,025 mol

Phương trình phản ứng: N2      + O2 →       2NO

Ban đầu                         0,125           0,025            (mol)

Phản ứng                       0,025 0,025          0,05    (mol)

Sau phản ứng                0,1     0                            0,05     (mol)

Vậy sau phản ứng O2 phản ứng hết.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

30 Bài tập tính thành phần phần trăm (2024) có đáp án

30 Bài tập tính số mol (2024) có đáp án

30 Bài tập tính phân tử khối (2024) có đáp án

30 Bài tập tính phần trăm khối lượng (2024) có đáp án

30 Bài tập tính pH của dung dịch (2024) có đáp án

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!