30 Bài tập về độ tan của một chất trong nước (2024) có đáp án chi tiết nhất

Tổng hợp các dạng Bài tập về độ tan của một chất trong nước Hóa học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học, giải bài tập Hóa học tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về độ tan của một chất trong nước

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Chất tan và chất không tan

- Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước.

Ví dụ: muối ăn tan được trong nước còn cát không tan trong nước.

2. Tính tan của các hợp chất trong nước

- Bazơ: phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.

- Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.

- Muối:

   + Các muối nitrat đều tan.

   + Phần lớn các muối cloua đều tan trừ AgCl không tan, PbCl2 ít tan.

   + Phần lớn các muối sunfat đều tan trừ PbSO4, BaSO4 không tan, CaSO4 và Ag2SO4 ít tan.

   + Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 tan.

   + Phần lớn muối sunfit không tan trừ Na2SO3, K2SO3, (NH4)2SO3 tan.

3. Độ tan của một chất trong nước

- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam

4. Phương pháp giải bài tập tính độ tan

Áp dụng công thức tính độ tan: S=mctmdm.100

Trong đó: mct  là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa

                mdm  là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa

5. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.

- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:  

A. 35,5 gam. 

B. 35,9 gam. 

C. 36,5 gam. 

D. 37,2 gam.

Lời giải:

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa

=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam

Áp dụng công thức tính độ tan: S= Bài tập về Độ tan của một chất trong nước lớp 8 có lời giải gam

Đáp án cần chọn là: B

Ví dụ 2: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa.  Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:

A. 40,1 gam.

B. 44,2 gam.        

C. 42,1 gam.        

D. 43,5 gam.

Lời giải:

Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định

=> độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: Bài tập về Độ tan của một chất trong nước lớp 8 có lời giải (gam)

Đáp án cần chọn là: C

Ví dụ 3: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.  

A. 20 gam 

B. 45 gam 

C. 30 gam                    

D. 12 gam

Lời giải:

Hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước → dung dịch bão hòa

=> mct = 45 gam;  mdm = 150 gam

Áp dụng công thức tính độ tan: S= Bài tập về Độ tan của một chất trong nước lớp 8 có lời giảigam

Đáp án cần chọn là: C

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là   

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Lời giải:

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?  

A. Đều tăng. 

B. Đều giảm. 

C. Phần lớn là tăng.                

D. Phần lớn là giảm.

Lời giải:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. đều tăng. 

B. đều giảm.

C. có thể tăng và có thể giảm. 

D. không tăng và cũng không giảm.

Lời giải:

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?  

A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch. 

B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.

C. Đun nóng dung dịch.           

D. cả B và C đều đúng.

Lời giải:

Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể :

- Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl.

- Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào  

A. Nhiệt độ 

B. Áp suất 

C. Loại chất                

D. Môi trường

Lời giải:

Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào: nhiệt độ. Phần lớn khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6Axit không tan trong nước là  

A. H2SO4

B. H3PO4

C. HCl                         

D. H2SiO3

Lời giải:

Hầu hết các axit đều tan, trừ H2SiO3 hay axit không tan trong nước là H2SiO3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Bazơ không tan là  

A. Cu(OH)2

B. Ca(OH)2

C. Ba(OH)2                 

D. NaOH

Lời giải:

Phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.

=> Bazơ không tan là Cu(OH)2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Muối tan tốt trong nước là  

A. AgCl

B. BaSO4

C. CaCO3                    

D. MgCl2

Lời giải:

Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan

=> Muối tan tốt trong nước là MgCl2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chọn kết luận đúng

A. Muối clorua đều là muối tan. 

B. Muối sắt là muối tan.

C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan. 

D. BaSOlà muối tan.

Lời giải:

Kết luận đúng là: Muối của kim loại kiềm đều là muối tan.

A sai vì AgCl là muối clorua không tan.

B sai vì muối FeCO3 không tan

D sai, BaSO4 là muối không tan

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là 

A. Sắt 

B. Đồng 

C. Nhôm                     

D. Natri

Lời giải:

Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là : Natri

Dựa vào bảng tính tan, ta thấy tất cả các muối của kim loại Na và K đều tan

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học khác: 

30 Bài tập Công thức tính độ tan (2024) có đáp án chi tiết, chính xác nhất

30 Bài tập về chuỗi phản ứng hoá học vô cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về toluen (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về công thức mol (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về chất tinh khiết (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!