30 Bài tập về Chất béo (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Chất béo hay, chi tiết cùng với câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về Chất béo

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Chất béo có ở đâu?

Chất béo có trong động vật và thực vật.

- Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ.

- Trong thực vật, chất béo tập trung ở quả và hạt.

Hóa học 9 Bài 47: Chất béo hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hình 1: Thực phẩm chứa chất béo.

2. Tính chất vật lý

Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

3. Thành phần và cấu tạo của chất béo

- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo

- Công thức chung của chất béo là: (R-COO)3C3H5.

- Glixerol (hay còn gọi là glixerin) có công thức cấu tạo sau: Hóa học 9 Bài 47: Chất béo hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9, viết gọn C3H5(OH)3.

- Một số axit béo:

    C17H35COOH : axit stearic;

    C17H33COOH : axit oleic;

    C15H31COOH : axit panmitic;…

4. Tính chất hóa học

- Đun nóng chất béo với nước, có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo:

PTHH tổng quát:

  Hóa học 9 Bài 47: Chất béo hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân.

- Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.

  Hóa học 9 Bài 47: Chất béo hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của axit béo.

5. Ứng dụng

- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.

- Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng, glixerol.

6. Phương pháp giải

+ Bước 1: Tính s mol các chđề bài đã cho s liu và viết phương trình phng hóa hc xy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phng hóa hc hođặn nếđề bài là hn hp.

+ Bước 3: Lp phương trình toán hc và gii phương trình S mol các cht cn tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cđề bài.

Lưý: Trong mt hn hp mà có nhiu phng xy ra thì phng trung hoà đượưu tiên xy ra trước.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 27,6 

B. 4,6 

C. 14,4

D. 9,2

Hướng dẫn giải:

nchatbeo=nglixerol=0,1mol

mglixerol=0,1.92=9,2gam

Chọn D

Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12

B. 18,36

C. 19,04

D. 14,68

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng xảy ra:

(R¯COO)3C3H5 + 3NaOH t° 3R¯COONa + C3H5(OH)3

Áp dụng ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH  = m muối + mglixerol

17,8 + 0,06.40 = mmuối + 0,02.92

mmuối = 18,36 gam

Chọn B

Ví dụ 3: Xà phòng hóa m gam trigixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Giá trị của m là

A. 172,0

B. 174,0

C. 176,8

D. 171,6

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,6 mol

Thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1

Trigixerit X chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic

X có dạng: (C17H33COO)2C3H5(C15 H31COO)

 M= 858 (g/mol)

C17H33COO2C3H5C15H31COO+3NaOHt°2C17H33COONa+C15H31COONa+C3H5(OH)3

 m = 0,2.858 = 171,6 g

 Chọn D

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo.

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Lời giải

Xà phòng được điều chế bằng cách: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Đáp án: D

Bài 2: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là

A. 6,88 kg

B. 8,86 kg

C. 6,86 kg

D. 8,68 kg

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mchấtbéo + mNaOH = mRCOONa + mglixerol

=> mRCOONa = mchấtbéo + mNaOH - mglixerol = 8,58 + 1,2 – 0,92 = 8,86 kg

Đáp án: B

Bài 3: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 0,736 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là

A. 18,824 kg

B. 12,884 kg

C. 14,348 kg

D. 14,688 kg

Lời giải

a) PTTQ: chất béo + NaOH → muối + glixerol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

mchấtbéo + mNaOH = mmuối + mglixerol

=> mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,16 + 2,4 – 0,736 = 18,824 kg

Đáp án: A

Bài 4: Chất béo là

A. một este

B. este của glixerol

C. este của glixerol và axit béo

D. hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo

Lời giải

- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5

Đáp án: D

Bài 5: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách

A. giặt bằng nước         

B. tẩy bằng xăng

C. tẩy bằng giấm

D. giặt bằng nước có pha thêm ít muối

Lời giải

Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách tẩy bằng xăng vì xăng có thể hòa tan được dầu ăn

Đáp án: B

Bài 6: Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:

A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:este và nước                  

B. glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri

C. glixerol và các axit béo

D. hỗn hợp nhiều axit béo

Lời giải

- Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.

(RCOO)3C3H5 + 3H2Bài tập chất béoC3H5(OH)3 + 3RCOOH

Đáp án: C

Bài 7: Chất nào sau đây không phải là chất béo?

A. Dầu dừa

B. Dầu vừng (dầu mè)

C. Dầu lạc (đậu phộng)

D. Dầu mỏ

Lời giải

Chất không phải chất béo là dầu mỏ vì dầu mỏ là ankan (Xem lại bài Dầu mỏ và khí thiên nhiên)

Đáp án: D

Bài 8: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

 A. từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.

 B. thăng hoa.

 C. bay hơi.

 D. có mùi ôi.

Đáp án: D.

Bài 9: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần

 A. Giặt quần áo bằng nước lạnh.

 B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.

 C. Dùng axit mạnh để tẩy.

 D. Giặt quần áo bằng nước muối.

Đáp án: B

Bài 10: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

 A. 17,72 kg.

 B. 19,44 kg.

 C. 11,92 kg.

 D. 12,77 kg.

Đáp án: A

PTHH tổng quát:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 (có đáp án): Chất béo

Bảo toàn khối lượng có:

mchất béo + mNaOH = mglixerol + mmuối → mmuối = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

Bài 11: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

 A. Chất béo không tan trong nước.

 B. Các axit béo là axit hữu cơ, có công thức chung là RCOOH.

 C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

 D. Chất béo tan được trong xăng, benzen…

Đáp án: D

Dầu ăn là chất béo thành phần nguyên tố trong dầu ăn gồm C, H, O.

Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon nên thành phần nguyên tố trong dầu mỏ là C và H.

Bài 12: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

 A. glixerol và muối của một axit béo.

 B. glixerol và axit béo.

 C. glixerol và axit hữu cơ.

 D. glixerol và muối của các axit béo

Đáp án: D

Bài 13: Chất nào sau đây không phải là axit béo?

 A. C17H35COOH.

 B. C17H33COOH.

 C. C15H31COOH.

 D. C2H5COOH.

Đáp án: D

Bài 14: Chất nào sau đây không phải là chất béo ?

 A. (C17H35COO)3C3H5.

 B. (C15H31COO)3C3H5.

 C. (C17H33COO)3C3H5.

 D. (CH3COO)3C3H5.

Đáp án: D

Bài 15: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là

 A. 890 đvC.

 B. 422 đvC.

 C. 372 đvC.

 D. 980 đvC.

Đáp án: A

M = (12.17 + 35 + 44).3 + 12.3 + 5 = 890 đvC.

Bài 16: Hợp chất không tan trong nước là

 A. axit axetic.

 B. rượu etylic.

 C. đường glucozơ.

 D. dầu vừng.

Đáp án: D

Dầu vừng là chất béo, không tan trong nước.

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

30 Bài tập về Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Nhiên liệu (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Axit axetic (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Benzen (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Etilen (2024) có đáp án chi tiết nhất
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!