30 bài tập về bài toán liên quan hypebol (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Toán: bài toán liên quan hypebol hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10. Mời các bạn đón xem.

Bài tập về bài toán liên quan hypebol

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa đường hypebol

Trong toán học, đườngn hypebol hay hypebol là một kiểu đường cô-nic, được định nghĩa là đường giao của một mặt nón với một mặt phẳng cắt cả hai nửa của hình tròn.

Đường hypebol được định nghĩa là quỹ tích của tập hợp các điểm trong mặt phẳng có giá trị tuyệt đối của hiệu khoảng cách tới hai điểm cố định là một hằng số giá trị bằng 2a (a bằng độ dài bán trục lớn của đường hypebol). Hai điểm cố định trên gọi là hai tiêu điểm của đường hypebol. Đường thẳng đi qua hai tiêu điểm này chính là đường trục thực của đường hypebol; trung điểm của đoạn thẳng nối hai tiêu điểm này được gọi là tâm của hình hypebol.

Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 = 2c (c>0) và hằng số aMF1-MF2 =2a kí hiệu là (H)

Gọi F1 và F2 là tiêu điểm của đường (H). Khoảng cách F1F2 = 2c là tiêu cự của (H).

2. Phương trình chính tắc đường hypebol

Với  F1(-c;0), F2(c;0) 

M(x;y)  (H) x2 a2 - y2 b2 = 1 vi b2= c2-a2 (2)

Phương trình (2) được gọi là phương trình chính tắc của hypebol

3. Hình dạng và tính chất của đường hypebol

Đường hypebol có những đặc điểm sau đây:

+ 2 tiêu điểm: Tiêu điểm trái F1 (-c;0), tiêu điểm phải F2 (c;0)

+ Các đỉnh của đường hypebol: A1(-a;0), A2(a;0)

+ Trục Ox là trục thực, trục Oy là trục ảo, Khoảng cách 2a giữa 2 đỉnh đường hypebol gọi là độ dài trục thực, 2b gọi là độ dài trục ảo. 

+ Đường cong hypebol gồm hai phần nằm hai bên trục ảo, mỗi phần gọi là nhánh của hypebol

+ Hình chữ nhật tạo bởi các đường thẳng x = ± a, y = ± b gọi là hình chữ nhật cơ sở. Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của hypebol và có phương trình là y=±ba

+ Tâm sai đường hypebol: c=ca>1

M(xm; ym) thuộc (H) thì MF1=a+exM=a+caxM, MF2=a-exM=a-caxM

II. Ví dụ minh họa 

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc x29y27=1. Tính bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc hypebol và có hoành độ bằng 12.

Lời giải:

Có a2 = 9, b2 = 7 a=3,c=a2+b2=9+7=4.

Độ dài các bán kính qua tiêu của M là:

Chuyên đề Toán 10 Bài 6: Hypebol - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ví dụ 2.  Một hypebol mà độ dài trục thực bằng độ dài trục ảo được gọi là hypebol vuông. Tìm tâm sai và phương trình hai đường tiệm cận của hypebol vuông.

Lời giải:

Giả sử phương trình chính tắc của một hypebol vuông là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Vì độ dài trục thực bằng độ dài trục ảo nên a = b c=a2+b2=a2+a2=a2

 Tâm sai e = ca=a2a=2.

Phương trình hai đường tiệm cận là: y=baxy=x và y=baxy=x.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hypebol có phương trình chính tắc x2a2y2b2=1.

a) Hãy giải thích vì sao nếu điểm M(x0; y0) thuộc hypebol thì các điểm có toạ độ (x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc hypebol (H.3.12).

b) Tìm toạ độ các giao điểm của hypebol với trục hoành. Hypebol có cắt trục tung hay không? Vì sao?

c) Với điểm M(x0; y0) thuộc hypebol, hãy so sánh |x0| với a.

Lời giải:

a) Nếu điểm M(x0; y0) thuộc hypebol thì ta có: x02a2y02b2=1.

Ta có: x02a2y02b2=x02a2y02b2=x02a2y02b2=x02a2y02b2=1 nên các điểm có toạ độ (x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc elip.

b)

+) Gọi A là giao điểm của hypebol với trục hoành.

Vì A thuộc trục Ox nên toạ độ của A có dạng (xA; 0)

Mà A thuộc hypebol nên xA2a202b2=1xA2=a2xA=axA=a.

Do đó hypebol cắt trục Ox tại hai điểm A1(–a; 0) và A2(a; 0).

+) Giả sử hypebol cắt trục tung tại B.

Vì B thuộc trục Oy nên toạ độ của B có dạng (0; yB).

Mà B thuộc hypebol nên 02a2yB2b2=1yB2b2=1 (vô lí).

Vậy hypebol không cắt trục tung.

c) M(x0; y0) thuộc hypebol nên ta có: x02a2y02b2=1.

Vì y02b20 nên x02a21x02a2|x0|a.

Câu 2. Cho hypebol x264y236=1.

a) Tìm tiêu cự và độ dài các trục.

b) Tìm các đỉnh và các đường tiệm cận.

Lời giải:

a) Có a2 = 64, b2 = 36

a=8,b=6c=a2+b2=64+36=10.

Do đó, tiêu cự của hypebol là 2c = 20, độ dài trục thực là 2a = 16, độ dài trục ảo là 2b = 12.

b) Các đỉnh của hypebol là A1(–8; 0), A2(8; 0).

Hai đường tiệm cận của hypebol là y=bax=68x=34xvà y=bax=68x=34x.

Câu 3. Cho hypebol có độ dài trục thực bằng 6, độ dài trục ảo bằng 6 Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc hypebol và có hoành độ bằng 9.

Lời giải:

Hypebol có độ dài trục thực bằng 6, độ dài trục ảo bằng 63 2a = 6, 2b = 63

 a = 3, b = 33c=a2+b2=32+332=6.

Theo công thức bán kính qua tiêu ta có:

MF1 =a+cax=3+63.9=21.

MF2 =acax=363.9=15.

Câu 4. Cho hypebol  với hai tiêu điểm F1(–2; 0), F2(2; 0). Điểm M nào thuộc hypebol mà có độ dài bán kính tiêu MF2 nhỏ nhất? Tính khoảng cách từ điểm đó tới các tiêu điểm.

Lời giải:

Có a2 = 1, b2 = 3 a=1,b=3c=a2+b2=2.

Gọi (x; y) là toạ độ của M.

Theo công thức bán kính qua tiêu ta có: MF2 =acax=121.x=12x.

Nếu M thuộc nhánh bên trái thì x ≤ –a = –1. Khi đó 1 – 2x ≥ 1 – 2(–1) = 3.

Suy ra MF2 = |1 – 2x| ≥ 3.

Nếu M thuộc nhánh bên phải thì x ≥ a = 1. Khi đó 1 – 2x ≤ 1 – 2.1 = –1.

Suy ra MF2 = |1 – 2x| ≥ 1.

Vậy MF2 nhỏ nhất bằng 1 khi x = 1.

Khi đó MF1 =a+cax=1+21.1=3.

Câu 5. Cho hypebol có phương trình chính tắc  với các tiêu điểm F1(–c; 0), F2(c; 0). Xét các đường thẳng  và  (H.3.14). Với điểm M(x; y) thuộc hypebol, tính các tỉ số  và  theo a và c.

Lời giải:

+) Viết lại phương trình đường thẳng Δ1 ở dạng: x+0y+a2c=0. Với mỗi điểm M(x; y) thuộc elip, ta có: dM,Δ1=x+0y+a2c12+02=x+a2c.

suy ra MF1dM,Δ1=a+caxx+a2c=a2+cxaxc+a2c=ca=ca.

+) Viết lại phương trình đường thẳng Δ2 ở dạng: x+0ya2c=0. Với mỗi điểm M(x; y) thuộc elip, ta có: dM,Δ2=x+0ya2c12+02=xa2c.

suy ra MF2dM,Δ2=acaxxa2c=a2cxaxca2c=ca=ca.

Câu 6. Một sao chổi đi qua hệ Mặt Trời theo quỹ đạo là một nhánh hypebol nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, khoảng cách gần nhất từ sao chổi này đến tâm Mặt Trời là 3.108 km và tâm sai của quỹ đạo hypebol là 3,6 (H.3.15).

Media VietJack

Hãy lập phương trình chính tắc của hypebol chứa quỹ đạo, với 1 đơn vị đo trên mặt phẳng toạ độ ứng với 108 km trên thực tế.

Lời giải:

Chọn hệ trục toạ độ sao cho tâm Mặt Trời trùng với tiêu điểm F1 của hypebol.

Gọi phương trình chính tắc của hypebol là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Theo đề bài, ta có:

– Khoảng cách gần nhất từ sao chổi này đến tâm Mặt Trời là 3.108 km  c – a = 3.

– Tâm sai của quỹ đạo hypebol là 3,6

 ca=3,6a+33=3,6 a = 7,8  a2 = 60,84

 c = 10,8  b2 = c2 – a2 = 10,82 – 7,82 = 55,8.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là x260,84y255,8=1.

Câu 7. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc . Xác định toạ độ các đỉnh, độ dài các trục, tâm sai và phương trình các đường chuẩn của hypebol.

Lời giải:

Có a2 = 9, b2 = 4  a = 3, b = 2, c = a2+b2=9+4=13.

Toạ độ các đỉnh của hypebol là A1(–3; 0), A2(3; 0).

Độ dài trục thực là 2a = 6, độ dài trục ảo là 2b = 4.

Tâm sai e = ca=133.

Phương trình các đường chuẩn của hypebol là: Δ1:x=a2cx=913, Δ2:x=a2cx=913.

Câu 8. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc . Tính bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc hypebol và có hoành độ bằng 12.

Lời giải:

Có a2 = 9, b2 = 7 a=3,c=a2+b2=9+7=4.

Độ dài các bán kính qua tiêu của M là:

MF1=a+cax=3+43.12=19.

MF2=acax=343.12=13.

Câu 9. Chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi.

Lời giải:

Xét hypebol có phương trình chính tắc là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Hai đường tiệm cận của hypebol là: d1 : y=bax hay bx + ay = 0 và d2 : y=bax hay bx – ay = 0.

Xét điểm M(x; y) bất kì thuộc hypebol. Ta có:

d(M, d1) = bx+ayb2+a2, d(M, d2) = bxayb2+a2.

 d(M, d1).d(M, d2) = bx+ayb2+a2.bxayb2+a2=bx2ay2a2+b2 (*).

Mặt khác, vì M(x; y) thuộc hypebol nên x2a2y2b2=1x2b2a2y2a2b2=1

bx2ay2=a2b2

Thay vào (*) ta được: d(M, d1).d(M, d2) = a2b2a2+b2=a2b2a2+b2 (không đổi).

Vậy tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi.

Câu 10.Cho Hypebol (H) có phương trình chính tắc là x2a2y2b2=1, với a, b > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai?

A. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục thực là A1a;0A1a;0;

B. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục ảo là B10;bA10;b;

C. Với c2 = a2 + b2(c > 0), độ dài tiêu cự là 2c.

D. Với c2 = a2 + b2(c > 0), độ dài trục lớn là 2b.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là x2a2y2b2=1, khi đó:

Tọa độ các đỉnh nằm trên trục thực là A1a;0A1a;0và tọa độ các đỉnh nằm trên trục ảo là B10;bA10;b. Do đó A đúng, B đúng.

Với c2 = a2 + b2(c > 0), độ dài tiêu cự là 2c. Do đó C đúng.

Với c2 = a2 + b2(c > 0), độ dài trục lớn là 2a. Do đó D sai.

Câu 11.Định nghĩa nào sau đây là định nghĩa đường parabol?

A. Cho điểm F cố định và một đường thẳng  cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến F bằng khoảng cách từ M đến .

B. Cho F1,F2 cố định với F1F2= 2c, (c > 0). Parabol (P) là tập hợp điểm M sao cho 15 Bài tập Ba đường conic (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10 với a là một số không đổi và a < c.

C. Cho F1,F2 cố định với F1F2= 2c, (c > 0). và một độ dài 2a không đổi (a > c). Parabol (P) là tập hợp các điểm M sao cho MPMF1+MF2=2a.

D. Cả ba định nghĩa trên đều không đúng định nghĩa của parabol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cho điểm F cố định và một đường thẳng  cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến F bằng khoảng cách từ M đến .

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

200 Bài tập ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án năm 2024) 

30 Bài tập về tâm đường tròn nội tiếp (2024) có đáp án 

30 Bài tập chứng minh đường tròn ngoại tiếp tứ giác (2024) có đáp án 

30 Bài tập về cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn (2024) có đáp án 

Các dạng bài tập về cách chứng minh 3 đường thẳng đồng quy (2024) có đáp án 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!