Bài tập về Amoniac và muối amoni
Kiến thức cần nhớ
AMONIAC
I. Cấu tạo phân tử
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.
- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.
- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.
- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.
II. Tính chất vật lý
- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.
- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.
Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước
- Hòa tan NH3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước
NH3 + H2O ⇄
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.
b) Tác dụng với dung dịch muối
- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.
AlCl3+3NH3+3H2O →Al(OH)3↓+3NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O→ Al(OH)3↓+3
c) Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.
a) Tác dụng với oxi
NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi
b) Tác dụng với clo
- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.
NH3 + HCl → NH4Cl
IV. Ứng dụng
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …
Hình 4: Một số loại đạm
- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.
Phương trình hóa học:
2NH4Cl + Ca(OH)2CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm
Lưu ý:
- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).
- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
2. Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:
N2 + 3H2 2NH3
- Điều kiện áp dụng:
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.
+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...
- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
MUỐI AMONI
- Là tinh thể ion gồm cation và anion gốc axit.
Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).
I. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.
NH4Cl →+ Cl-
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.
Thí dụ:
NH4Cl + NaOH NH3↑ + NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn là:
+→ NH3↑ + H2O
→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
Thí dụ:
NH4Cl (r)NH3↑ + HCl↑
Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl
- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 (r)NH3↑ + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r)NH3↑ + CO2↑ + H2O
Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
Thí dụ:
NH4NO2N2 + 2H2O
NH4NO3N2O + 2H2O
⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Các dạng bài tập về amoniac và muối amoni
Dạng 1: Lí thuyết về NH3
Dạng 2: Bài tập về NH3
Bài toán 1: Tính bazơ yếu của NH3
Phương pháp giải
Tính theo phương trình hóa học.
• Phản ứng với dung dịch muối:
Chú ý: Một số hiđroxit kim loại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NH3 dư: Cu(OH)2, AgOH...
• Phản ứng với axit:
Bài toán 2: Tính khử của NH3
Phương pháp giải
Phản ứng với CuO (to)
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học:
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố N:
Dạng 3: Bài tập về hiệu suất tổng hợp
Phương pháp giải
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.
Tính theo yêu cầu của đề bài.
Cách 2: Sử dụng các công thức sau:
Gọi
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Từ đó ta tính được x và hiệu suất phản ứng:
( tính theo chất bị thiếu)
Chú ý:
Nếu đề bài chỉ cho tỉ lệ mol của N2 và H2 thì ta có thể chọn số mol của N2 và H2 đúng như tỉ lệ đã cho để tính toán.
Nếu đề không cho , mà cho thì áp dụng công thức .
Trường hợp đặc biệt nếu: thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng:
• Nếu dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo N2 .
• Nếu dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo H2.
• Nếu Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 đều được.
Dạng 4: Bài tập về muối amoni
Bài toán 1: Muối amoni tác dụng dung dịch kiềm
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Tính theo phương trình hóa học:
Bài toán 2: Nhiệt phân muối amoni
Phương pháp giải
Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3.
Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric,... bị nhiệt phân cho ra khí không phải NH3 .
Bài tập tự luyện
1. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải chi tiết:
NH3 chỉ khử được CuO, FeO, PbO
=> khử được 3 chất .
Đáp án B
Câu 2: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :
A. HCl
B. N2
C. NH3+Cl-
D. NH4Cl
Hướng dẫn giải chi tiết:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng)
Đáp án D
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
D. NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phản ứng mà số oxi hóa của N trong NH3 không tăng sau phản ứng thì NH3 không đóng vai trò chất khử
Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.
Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử
Đáp án C
Câu 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?
A. (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O.
B. NH4NO3 NH3 + HNO3.
C. NH4NO2 N2 + 2H2O.
D. NH4Cl NH3 + HCl
Hướng dẫn giải chi tiết:
Sai sửa lại: NH4NO3 N2O + 2H2O
Đáp án B
Câu 5: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
A. Dung dịch NaCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch phenolphtalein
D. Dung dịch Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta dùng NaOH vì
|
NH4Cl |
Na2SO4 |
Ba(HCO3)2 |
NaOH |
Tạo khí mùi khai |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Đáp án B
Câu 6: Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
A. 9,8 gam
B. 4,9 gam
C. 7,8 gam
D. 5 gam
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức
=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam
Đáp án C
Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O (1)
mol: 0,1 0,4 0,15
=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol
A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)
- Phản ứng của A với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2)
mol: 0,25 0,5
Theo (2) và giả thiết ta suy ra : VHCl =
Câu 8: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
A. Ca
B. Mg
C. Cu
D. Ba
Hướng dẫn giải chi tiết:
nNH4NO3 + M(OH)n -> M(NO3)n + nNH3 +nH2O
0,2/n 0,2
=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n
=> M=68,5n => n = 2 và M là Bari.
Đáp án D
Câu 9: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Theo PTHH: = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M
Câu 10: Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 0,56 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải chi tiết:
nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol
=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít
Đáp án D.
2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn
(Xem thêm trong file dưới)
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
70 Bài tập về Ankađien (2024) có đáp án chi tiết nhất
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất
50 Bài tập về Xicloankan (2024) có đáp án chi tiết nhất