50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập ankan Hóa học 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học 11, giải bài tập Hóa học 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài giảng Hóa 11 Bài 25: Ankan

Bài tập về Ankan

Kiến thức cần nhớ

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankan

Metan (CH4) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,.. lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn C - C, C - H. Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử propan, butan và isobutan

2. Đồng phân

Từ C4H10 trở đi, ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

3. Danh pháp

Một số ankan mạch cacbon không phân nhánh được giới thiệu trong bảng sau:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Bảng 1: Tên và một vài hằng số vật lí của một số ankan mạch không nhánh và tên gốc ankyl tương ứng

Các ankan có mạch nhánh được gọi tên theo danh pháp thay thế như sau:

Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.

Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn.

+ Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, tiếp theo là tên ankan tương ứng với mạch chính (xem bảng trên).

Thí dụ:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Một số chất có tên thông thường, thí dụ: isopentan, neopentan,...

Bậc của nguyên tử C trong phân tử hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác.

Thí dụ: Trong phân tử 2-metylbutan, bậc của các nguyên tử số 2 là III; bậc của nguyên tử C số 3 là II;…

Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, bốn ankan đầu dãy đồng đẳng (từ CH4 đến C4H10) là những chất khí, các ankan tiếp theo là chất lỏng, từ khoảng C18H38 trở đi là những chất rắn.

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

- Tất cả các ankan nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Tính chất hóa học

Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 

1. Phản ứng thế bởi halogen

Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

Phương trình hóa học:

CH4 + Cl2asCH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2asCH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2asCHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2asCCl4 + HCl

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Clo hóa metan

Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.

Nhận xét:

Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

2. Phản ứng tách

Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3500°C,xtCH2 = CH2 + H2

Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH3t°, xtC2H6+CH4C3H6+H2

3. Phản ứng oxi hóa

Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

CnH2n + 2 + 3n+12O2t°nCO2 + (n + 1)H2O

Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:

CH3COONa + NaOHCaO, t°CH4↑ + Na2CO3

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 2: Điều chế metan trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

Các ankan là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

Từ dầu mỏ, bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, ta thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau.

Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu được các ankan CH4, C2H6, C3H8, C4H10 ...

Ứng dụng của ankan

Các ankan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 25: Ankan | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 3: Một số ứng dụng của ankan

Các dạng bài tập về ankan

Dạng 1: Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng của ankan

Dạng 2: Phản ứng thế của ankan

 Phương pháp giải

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng ankan với Cl2 hoặc Br2:

CnH2n+2+xCl2asCnH2n+2xClx+xHCl

Bước 2: Tính khối lượng mol của sản phẩm thế hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm để tìm số nguyên tử cacbon trong ankan hoặc mối liên hệ giữa số cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế.

 Xác định được số nguyên tử cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế.

Công thức cấu tạo của ankan ban đầu và công thức cấu tạo của các sản phẩm thế.

Dạng 3: Phản ứng tách của ankan

Phương pháp giải

Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra: nankan.Mankan=nhh  sau.M¯hh  sau

Dạng 4: Phản ứng oxi hoá ankan

Phương pháp giải

Khi đốt ankan luôn có:

nH2O>nCO2nankan=nH2OnCO2

Ta có công thức:

Số C = nCO2nankan=nCO2nH2OnCO2

Đối với các hiđrocacbon, bảo toàn nguyên tố O:

nO2 pư=2nCO2+nH2O2

Bảo toàn khối lượng:

mankan+mO2=mCO2+mH2Omankan=mC+mH

Chú ý: Khi gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các ankan thì nên sử dụng phương pháp trung bình: Thay hỗn hợp các ankan bằng một ankan Cn¯H2n¯+2  dựa vào giả thiết để tính toán số n¯ .

Giả sử có hỗn hợp hai ankan có số cacbon tương ứng là n và m n<m,  số cacbon trung bình là  thì ta luôn có n<n¯<m.

Nếu đề bài yêu cầu tính thành phần phần trăm về số mol, thể tích hoặc khối lượng của các ankan thì có thể:

+ Dùng phương pháp đường chéo.

+ Lập hệ phương trình.

Bài tập

1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan                    B. 3- metylpentan

C. hexan                                    D. 2,3- đimetylbutan


Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Clo hóa 3–metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.

(Ghi chú: vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60                         B. 7,84                           C. 4,48                                D. 10,08.


Đáp án: D

Bài 3: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

A. 4                              B. 5                                 C. 6                                     D. 7.


Đáp án: C

CTPT tổng quát của ankan là CnH2n + 2

Số hiđrô = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.

Bài 4: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 6                              B. 8                                           C. 10                                     D. 12.


Đáp án: C

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.

Bài 5: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A. 8                                B. 11                                C. 6                                    D. 14.


Đáp án: A

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n/(14n +2). 100% = 20 ⇒ n = 2

⇒ CTPT: C2H6

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8                         B. C4H10                        C. C5H10                               D. C5H12.


Đáp án: B

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan                                  B. etan

C. 2-metylpropan                                        D. 2- metylbutan


Đáp án: A

nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2

nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12

X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprotan

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít                    B. 78,4 lít                            C. 84,0 lít                             D. 56,0 lít.

Đáp án: A

Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol

Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít

Bài 9:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10                           B. C3H8                                C. C3H6                              D. C2H6.

Đáp án: B

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

⇒ CTPT: C3H8

Bài 10: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

A. 3,3-đimetylhexan                         B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan                                     D. 2,2,3-trimetylpentan.

Đáp án: B

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên CTCT của X là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11
 

Bài 11: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2                     B. CnH2n+2                            C. CnH2n                           D. CnH2n-2

Đáp án: B

Bài 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6                              B. 4                                       C. 5                                    D. 3

Đáp án: D
Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

 

Bài 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3                        B. 4                         C. 5                               D. 6.

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

 

Bài 14: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan    B. 2- metylpentan

C. ísopentan    D. 1,1- đimetylbutan.

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11
 

Bài 15: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimetylpentan    B. 2,2,4,4-tetrametybutan

C. 2,4,4-trimetylpentan    D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11
 

 

Bài 16: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan    B. 2- metylbutan

C. pentan                      D. 2- đimetylpropan

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Clo hóa 2–metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.

2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn

(Xem thêm trong file dưới)

Xem thêm các dạng bài tập và câu hỏi liên quan khác

70 Bài tập về ancol (có đáp án)

30 Bài tập về hệ thống hóa về hiđrocacbon (có đáp án)

80 Bài tập về anken (có đáp án)

50 Bài tập phản ứng hữu cơ (có đáp án)

60 Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án)

50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 1)
Trang 1
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 2)
Trang 2
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 3)
Trang 3
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 4)
Trang 4
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 5)
Trang 5
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 6)
Trang 6
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 7)
Trang 7
50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!