80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập anken Hóa học 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học 11, giải bài tập Hóa học 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về Anken

Kiến thức cần nhớ

Đồng đẳng, cấu tạo

- Anken hay olefin là những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

- Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2).

- Công thức anken đơn giản nhất là etilen (CH2 = CH2).

Danh pháp, đồng phân

1. Danh pháp

* Tên thông thường = Tên ankan – an + ilen (bỏ an, thêm ilen)

Thí dụ: CH2 = CH2: etilen; CH2 = CH–CH3: Propilen

* Tên thay thế:

- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.

- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn.

Tên = vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – vị trí liên kết đôi – en.

Thí dụ:

CH2 = CH  CH2  CH3: But–1–en.

CH3  CH = CH  CH3: But–2–en.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

- Từ C4H8 có đồng phân anken, về vị trí liên kết đôi và mạch cacbon.

Thí dụ: Đồng phân cấu tạo của anken C4H8.

       CH2 = CH  CH2  CH3

       CH3  CH = CH  CH3

b) Đồng phân hình học

- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố trong không gian khác nhau.

 Tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

- Thí dụ: But-2-en

Tính chất vật lý

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử:

- Các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

          CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

CH2 = CH2 + H – OH H+,to CH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3  CH2  Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

 Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4  Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

 Etilen được điều chế từ ancol etylic:

C2H5OH 170CoH2SO4dac CH2 = CH2 + H2O

b) Trong công nghiệp

Các anken được điều chế từ ankan bằng phản ứng tách hiđro:

          CnH2n + 2 to,xt CnH2n + H2

2. Ứng dụng

- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

- Các anken đầu như etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

 

Các dạng bài tập về anken

Dạng 1: Lí thuyết liên quan đến đồng phân, danh pháp, tính chất của anken, điều chế ứng dụng của anken

Dạng 2: Phản ứng cộng của anken

Bài toán 1: Anken tác dụng với HX, X2 (X là Cl, Br, I)

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n+HXCnH2n+1X

CnH2n+X2CnH2nX2

Theo phương trình:  T=nHXnCnH2n=nX2nCnH2n=1

 Nếu  Hiđrocacbon mạch hở là anken

Nhận xét:  mbình  bromtăng=manken

Bài toán 2: Anken tác dụng với H2

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n+H2Ni,t°CnH2n+2

Theo phương trình:  nH2nCnH2n=1

Nhận xét: nkhígim=nH2phn ng  

Bảo toàn khối lượng:

 nhhtrưc pư.Mhhtrưc pư=nhh  saupư.Mhh  saupư

Chú ý: Sau phản ứng cộng hiđro vào anken mà M¯hh  sau pư<28  thì trong hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư.

Dạng 3: Phản ứng oxi hóa anken

Bài toán 1: Phản ứng oxi hóa hoàn toà

Phương pháp giải

Phương trình hóa học:

CnH2n+3n2O2t°nCO2+nH2O

Theo phương trình:  nCO2=nH2O

 Đốt hiđrocacbon mạch hở có  thì hiđrocacbon đó là anken.

Chú ý: Bài toán hỗn hợp có thể sử dụng phương pháp trung bình để tìm ra số nguyên tử cacbon trung bình. Bảo toàn khối lượng:

manken=mC+mHmanken+mO2=mCO2+mH2O

Bảo toàn nguyên tố O:  2nO2=2nCO2+nH2O

Bài toán 2: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Bài tập tự luyện

1. Bài tập vận dụng

A. Bài tập về Phản ứng cộng của Anken

Câu 1: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br 

C. CH3-CH2-CHBr-CH3

D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Hướng dẫn giải

Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

 Nguyên tử brom sẽ ưu tiên thế vào cacbon số 2

Đáp án C

Câu 2: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Các đồng phân của anken C4H8:

CH2=CH–CH­­­2–CH3

CH3–CH=CH–CH3

CH2=C(CH3)2

HCl là tác nhân bất đối xứng, để phản ứng tạo ra 1 sản phẩm thì anken phải đối xứng 

Chỉ có CH3–CH=CH–CH3 thỏa mãn, tuy nhiên CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân

Đáp án A

Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,1

B. 0,1 và 0,05

C. 0,12 và 0,03

D. 0,03 và 0,12

Hướng dẫn giải

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen

metilen= 2,8g netilen= 2,828 =0,1 netan=0,15  0,1=0,05

Đáp án A

Câu 4: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A. 50,00%                         

B. 66,67%                    

C. 57,14%                   

D. 28,57%

Hướng dẫn giải

nX=6,7222,4=0,3(mol)

C2H4:x(mol)C3H6:y(mol)x+y=0,328x+42y=9,8x=0,2y=0,1%VC2H4=0,20,3.100%=66,67%

Đáp án B

Câu 5: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là

A. 25% và 75%

B. 33,33% và 66,67%

C. 40% và 60%

D. 35% và 65%

Hướng dẫn giải

nX  = 3,3622,4 = 0,15 mol

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Khối lượng bình brom tăng bằng khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam

 CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8

C3H6:a(mol) C4H8:b(mol)a + b=0,1542a + 56b=7,7a=0,05b=0,1%VC3H6=0,050,15.100%=33,33%%VC4H8=100%33,33%=66,67%

Đáp án B

Câu 6: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B. etilen

C. but-2-en

D. propilen

Hướng dẫn giải

%mBr =80.2MY.100% =74,08%  MY=216  MX=MY80.2=56

X là C4H8

Mà X + HBr thu được 2 sản phẩm

CH2=CHCH2CH3but1en

Đáp án A

Câu 7: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D.  C5H10

Hướng dẫn giải

Giả sử nH2 = nOlefin = 1 mol

 Hiệu suất phản ứng tính theo H2 hoặc anken là như nhau

  n giảm = nH2 phản ứng =1.0,75 = 0,75 mol

 nA = nhỗn hợp ban đầu – ngiảm= 2 – 0,75 = 1,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH2+mCnH2n=mA

M¯A= 1.2 + 1. 14n1,25=23,2.2n=4

 công thức phân tử olefin là C4H8

Đáp án C

Câu 8: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1: 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B. etilen

C. but-2-en

D. propilen

Hướng dẫn giải

X + Br2 → Y (CxHyBr2)

80.2MY.100%=74,08%  MY =216MX =216160=56 C4H8

Mà X phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm hữu cơ có cấu tạo khác nhau nên X là but-1-en

Đáp án A

Câu 9: Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là

A. 20%.

B. 50%.

C.  80%.

D. 70%.

Hướng dẫn giải

Y phản ứng với dung dịch Br2  anken dư 

nanken dư = nBr2= 0,2 mol

  nanken phản ứng = 1 – 0,2 = 0,8 mol

nanken =1 mol < nH2 =1,6 mol hiệu suất phản ứng tính theo anken

  H=0,81.100% =80%

Đáp án C

Câu 10: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lit X (dktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:

A. 0,070 mol

B. 0,015 mol

C. 0,075 mol

D. 0,050 mol

Hướng dẫn giải

CnH2n + H2 Ni,to CnH2n+2

Vì đun nóng trong bình kín nên: mX = mY = nX.MX = 1.2.9,25 = 18,5g

 nY = 0,925 molnXnY =nH2 pu =10,925=0,075 mol

Đáp án D

B. Bài tập về Phản ứng trùng hợp Anken

Câu 1: Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. [-CH2-CH2-CH2-CH2-]n.       

B. [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.       

C. [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.      

D. [-CH2-CH(C2H5)-]n.

Hướng dẫn giải

Phương trình trùng hợp but-2-en:

nCH3CH=CHCH3  CHCH3CHCH3n

Đáp án B

Câu 2: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n . 

B. (-CH2-CH2-)n.

C. (-CH=CH-)n .

D. (-CH3-CH3-)n .

Đáp án B

Câu 3: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là:

A. 20000

B. 2000

C. 1500

D. 15000

Hướng dẫn giải

Ta có: MCH2CH2n=56000n=5600028=2000

Đáp án B

Câu 4: Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là

A. 70000 m3.

B. 44800 m3.

C. 67200 m3.       

D. 56000 m3.

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2 xt,t,p CH2CH2n

mPE = 70 tấn  mmonome theo lí thuyết = 70 tấn

 mmonome thực tế 70.10080 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam

nC2H4 =3,125.106 molV=3,125.106.22,4=70.106 lít =70000 m3

Đáp án A

Câu 5: Từ 4 tấn C2Hcó chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)  

A. 2,55           

B. 2,8              

C. 2,52                     

D. 3,6

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2 xt,t,p CH2CH2n.

mPE = 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn

Đáp án C

Câu 6: Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là?

A. 80%; 22,4 g

B. 90%; 25,2 g

C. 20%; 25,2 g

D. 10%; 28 g

Hướng dẫn giải

Số mol etilen dư: netilen dư = nBr2= 0,1 mol

⇒ H = 10,11.100% = 90%

mPE =1.28 − 0,1.28 = 25,2 (g)

Đáp án B

Câu 7: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là

A. 100.

B. 200.

C. 50.

D. 300.

Hướng dẫn giải

PP có công thức (C3H6)n

Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2→ 3n = 300 → n = 100

Đáp án A

Câu 8: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 104720. Số mắt xích gần đúng của cao su nói trên là

A. 1450.

B. 1540.

C. 1054.

D. 1405.

Hướng dẫn giải

Cao su tự nhiên là polime của isopren  Công thức là: 

 [CH2C(CH3)=CHCH2]n hay (C5H8)n

M = 68n = 104720  n = 1540

Đáp án B

Câu 9: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?

A. Poli (vinyl clorua) (PVC).

B. Poli propilen (PP).

C. Poli etilen (PE).

D. Poli stiren (PS).

Hướng dẫn giải

Polime có Mmat xích=39063,5625=62,5 ⇒ Có nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 62,5 – 35,5 = 27

⇒ X có công thức là C2H3Cl⇔CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 10: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:

A. 4,3 gam.

B. 5,3 gam.

C. 7,3 gam.

D. 6,3 gam.

Hướng dẫn giải

nC2H4 = 5,622,4 = 0,25 molnC2H4 pu =0,25.0,9=0,225 molmpolime = mC2H4pu =0,225.28=6,3 g

Đáp án D

C. Bài tập về Phản ứng oxi hóa Anken

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.  

B. 94,2 lít. 

C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít

Hướng dẫn giải

CnH2n+ 3n2 O2 nCO2+nH2O                 3,6           2,4                (mol)          

⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít   

Đáp án C    

Câu 2: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

A. C2H4 

B. C3H6 

C. C4H8 

D. C5H10

Hướng dẫn giải

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

A: CnH2nB: CnH2n+2O2MB = 1,81; MA 14n+34=1,81.14nn=3

Đáp án B

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 17,92

C. 15,68.

D. 13,44.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6 =0,1.2+0,2.3=0,8 mol

 V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

A. 34,42%.          

B. 42,34%.

C. 43,24%.

D. 44,23%

Hướng dẫn giải

nCO2  =4,444=0,1 molnH2O =2,5218=0,14 mol

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH­4 và anken: C3H6 và C4H8

nCH4 =nH2O  nCO2 =0,140,1=0,04 mol

Bảo toàn C và H: nC trong X = nCO2 = 0,1 molnH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol

mX =mC +mH =0,1.12+0,28=1,48 gam%mCH4  =0,04.161,48.100% =43,24%

Đáp án C

Câu 5: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. CTPT của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C6H12.

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của anken là: CnH2n

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n+2O2 + 2MnO2 + 2KOH3.14n                                                3.14n + 102           M = 102 g/mol3,5                                                      5,2                         m = 1,7 gamn= 1,7102 = 160nanken =0,05 molManken =3,50,05 =70=4nn=5

CTPT của anken là: C5H10

Đáp án C

Câu 6: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX< MY) . Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Hướng dẫn giải

 nCO2 =57,244=1,3 mol nH2O =23,418=1,3 molnX=11,222,4=0,5 molCnH2n + 3n2 O2  nCO2 + nH2O

nX =0,5 molntb =1,30,5=2,6X và Y là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 =2:3nC2H4 = 0,2 mol nC3H6 = 0,3 mol mC2H4 =0,2.28=5,6 gam  mC3H6 =0,3.42=12,6 gam

Đáp án C

Câu 7: Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là

A. C2H4 và C3H6.

B.  C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn giải

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 =nH2O

mCO2mH2O =6,76 nCO2 =nH2O=6,7644  18= 0,26

Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2)

n =0,260,1 = 2,6

⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X là

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.

B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.

D. (CH3)2C = CH - CH3.

Hướng dẫn giải

Số C trong X  = VCO2VX=4 → loại C và D

X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 9: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải

nanken =0,44822,4=0,02 molnkk =11,5228,8=0,4 mol nN2 =0,32 mol nO2 = 0,08 mol

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PVRT=1,26.11,20,082.409=0,42 mol

CnH2n + 1,5nO2  nCO2 + nH2O0,02      0,03n       0,02n     0,02n

 hỗn hợp khí sau phản ứng gồm  CO2 :0,02n molH2O:0,02n molN2:0,32 molO2 du:(0,08  0,03n) mol

 0,02n+0,02n+0,32+0,080,03n=0,42n=2

anken cần tìm là C2H4

Đáp án C

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

A. C3H6

B. C2H4               

C. C4H8                      

D. C5H10

Hướng dẫn giải

nX =2,2422,4=0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O =5,4 gamnH2O =5,418=0,3 molnCO2 =nCaCO3 = 30100=0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2  hidrocacbon X là anken

CnH2n+ 3n2 O2 nCO2+nH2O   0,1                         0,3                (mol) 0,1.n = 0,3  n = 3X là C3H6      

Đáp án A

2. Bài tập vận dụng có hướng dẫn

(Xem thêm trong file dưới)

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

50 Bài tập về Xicloankan (2024) có đáp án chi tiết nhất

50 Bài tập ankan (2024) có đáp án chi tiết nhất

50 Bài tập phản ứng hữu cơ (có đáp án)

60 Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án)

50 Bài tập mở đầu về hóa học hữu cơ (có đáp án)

80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 1)
Trang 1
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 2)
Trang 2
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 3)
Trang 3
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 4)
Trang 4
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 5)
Trang 5
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 6)
Trang 6
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 7)
Trang 7
80 Bài tập về anken (2024) có đáp án chi tiết nhất (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!