Bài tập về các công thức tính thể tích tứ diện
I. Lý thuyết
Công thức | Điều kiện tứ diện |
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 3 góc ở đỉnh 1 tứ diện | |
Công thức tính khi biết 2 cạnh đối, khoảng cách và góc 2 cạnh đó | |
Công thức tính khi biết một cạnh, diện tích và góc giữa 2 mặt kề | |
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 2 góc ở đỉnh và 1 góc nhị diện | |
Tứ diện đềutất cả các cạnh bằng a | |
Tứ diện gần đều |
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện đều có cạnh bằng Tính khoảng cách giữa các cặp cạnh đối diện và thể tích của hình tứ diện đều đó.
Do tứ diện đều, gọi , lần lượt là trung điểm của và thì:
nên cân tại
Tương tự cân đỉnh nên:
Vậy
Trong tam giác vuông :
Tương tự
Ví dụ 2: Tính thể tích khối tứ diện (gần đều) có các cặp cạnh đối bằng nhau: , ,
Dựng tứ diện sao cho , , lần lượt là trung điểm các cạnh , ,
Ta có mà là trung điểm của
Chứng minh tương tự, ta cũng có: ,
Ta có:
Xét các tam giác vuông , , ta có:
, ,
Từ đó suy ra:
, ,
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho tứ diện có các mặt và là các tam giác đều cạnh , các mặt và vuông góc với nhau.
a) Hãy tính theo thể tích khối tứ diện
b) Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng ,
a) Gọi là trung điểm của , khi đó ,
Từ giả thiết suy ra
Mà nên tam giác vuông cân tại
Do đó:
b) Gọi , , lần lượt là trung điểm của , ,
Ta có
Tam giác vuông cân tại
Suy ra tam giác là tam giác đều.
Do đó:
Bài 2: Cho tứ diện có các cạnh bên và , ,
a) Chứng minh tam giác là tam giác vuông.
b) Tính thể tích tứ diện
a) Tam giác đều nên
Tam giác cân và góc nên
Gọi là trung điểm của ta có
Do đó
Tam giác vuông tại nên
Tam giác vuông tại vì:
b) Vì nên ta suy ra hình chiếu vuông góc của đỉnh xuống mặt phẳng phải trùng với trung điểm của đoạn vì ta có
Vì nên
Ta có: nên
Bài 3: Cho tứ diện Chứng minh thể tích tứ diện không đổi trong các trường hợp:
a) Đỉnh di chuyển trên mặt phẳng song song với
b) Đỉnh di chuyển trên đường thẳng song song với
c) Hai đỉnh và di chuyển trên đường thẳng nhưng vẫn giữ nguyên độ dài.
Thể tích tứ diện không đổi vì:
a) Tam giác đáy cố định và đường cao không đổi là khoảng cách từ mặt phẳng , chính là khoảng cách giữa mặt phẳng song song và
b) Tam giác đáy cố định và đường cao không đổi là khoảng cách từ đến mặt phẳng , chính là khoảng cách giữa đường thẳng với mặt phẳng song song
c) Đỉnh và cố định, diện tích đáy là không đổi và chiều cao không đổi.
Bài 4: Cho tứ diện , gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng và , là góc giữa hai đường thẳng đó. Chứng minh rằng
Trong mặt phẳng vẽ hình bình hành
Ta có nên
Gọi là đoạn vuông góc chung của và với ,
Vì nên
Ta có: nên
Ngoài ra nên
Ta có:
Do đó:
Vậy
Bài 5: Cho điểm nằm trong hình tứ diện đều Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ tới bốn mặt của hình tứ diện là một số không phụ thuộc vào vị trí của điểm Tổng đó bằng bao nhiêu nếu cạnh của tứ diện đều bằng ?
Gọi là chiều cao và là diện tích các mặt tứ diện đều.
Gọi , , , lần lượt là hình chiếu của điểm trên các mặt phẳng , , ,
Khi đó , , , lần lượt là khoảng cách từ điểm tới các mặt phẳng đó.
Ta có:
không đổi.
Nếu tứ diện đều có cạnh bằng thì nên tổng các khoảng cách nói trên cũng bằng
Bài 6: Cho hai tia và tạo với nhau góc , đường thẳng vuông góc với cả và ; Hai điểm , lần lượt nằm trên hai tia và , , Tính:
a) Thể tích khối tứ diện
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và
a)
b) Vẽ thì là hình chữ nhật và có
Khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng khoảng cách từ tới mặt phẳng hay bằng khoảng cách từ tới mặt phẳng đó.
Hạ thì
Vậy
Ta có nên
Bài 7: Cho lăng trụ tam giác có , góc giữa và mặt phẳng bằng , tam giác vuông tại và Hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng trùng với trọng tâm tam giác Tính thể tích tứ diện
Gọi là trọng tâm tam giác và là trung điểm thì , nên ,
Do đó
Đặt thì , ,
Tam giác vuông tại nên:
và
Do đó
Bài 8: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại , , , Gọi là trung điểm của đoạn , là giao điểm của và Tính theo thể tích khối tứ diện và khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
a) Hạ
nên là đường cao của tứ diện
,
Diện tích tam giác
Thể tích khối đa diện
b) Hạ
Vì nên
Khoảng cách từ đến mặt phẳng là
Bài 9: Cho hình lập phương có cạnh bằng Gọi là tâm của mặt đáy , điểm nằm trên đoạn thẳng sao cho Tính thể tích khối tứ diện và khoảng cách giữa hai đường thẳng và
Gọi là tâm của hình vuông
Từ giả thiết suy ra là trung điểm của
Ta có
Suy ra
Gọi là trung điểm của
Khi đó
Do đó
Suy ra:
Tứ diện có , , đôi một vuông góc:
Vậy
Bài 10: Cho hình hộp chữ nhật có , và Gọi là trung điểm của Tính thể tích khối tứ diện theo , Khi , tính góc giữa hai mặt phẳng và
Ta có: ,
Suy ra tam giác cân tại
Gọi là trung điểm của thì
Tam giác vuông:
Trong mặt phẳng ta có cắt tại , ta tính được
Suy ra
Tứ diện vuông có , , đôi một vuông góc nên:
Vậy
Khi thì hình hộp đã cho là hình lập phương.
Từ đó tính được góc giữa hai mặt phẳng bằng
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 Bài tập về mặt cầu ngoại tiếp tứ diện (2024) có đáp án
Cách vẽ tứ diện đều (2024) chi tiết nhất
30 Bài tập về tính chất tứ diện đều (2024) đầy đủ, có đáp án
Cách tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện 2024
Cách xác định mặt cầu ngoại tiếp của tứ diện mới nhất 2024