30 bài tập các công thức tính thể tích tứ diện 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài tập và tóm tắt lý thuyết Toán:các công thức tính thể tích tứ diện hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Bài tập về các công thức tính thể tích tứ diện

I. Lý thuyết

Công thức Điều kiện tứ diện
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 3 góc ở đỉnh 1 tứ diệnVS.ABC=abc61-cos2α-cos2-cos2φ+2cosαcosβcosφ  SA=a,SB=b,SC=cASB^=α,BSC^=β,CSA^=φ
Công thức tính khi biết 2 cạnh đối, khoảng cách và góc 2 cạnh đóVABCD=16abdsinα  AB=a,CD=bd(AB,CD)=d,(AB,CD)=α
Công thức tính khi biết một cạnh, diện tích và góc giữa 2 mặt kềVS.ABC=2S1S2sinα3a  SΔSAB=S1,SΔSAC=S2,SA=a((SAB),(SAC))=α
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 2 góc ở đỉnh và 1 góc nhị diệnVS.ABC=abc6sinαsinβsinφ SA=a,SB=b,SC=c((SAB),(SAC)^)=αASB^=β,ASC^=φ
VABCD=a3212 Tứ diện đềutất cả các cạnh bằng a 
VABCD=212a2+b2-c2b2+c2-a2a2+c2-b2 Tứ diện gần đều AB=CD=aAC=BD=bAD=BC=c

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tứ diện đều 𝐴𝐵𝐶𝐷 có cạnh bằng 𝑎. Tính khoảng cách giữa các cặp cạnh đối diện và thể tích của hình tứ diện đều đó.

Do tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷 đều, gọi 𝐼𝐽 lần lượt là trung điểm của 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷 thì:
𝐴𝐽=𝐵𝐽=𝑎32 nên Δ𝐽𝐴𝐵 cân tại 𝐽 𝐼𝐽𝐴𝐵.
Tương tự Δ𝐼𝐶𝐷 cân đỉnh 𝐼 nên: 𝐼𝐽𝐶𝐷.
Vậy 𝐼𝐽=𝑑(𝐴𝐵,𝐶𝐷).
Trong tam giác vuông 𝐼𝐴𝐽:
𝐼𝐽=𝐴𝐽2𝐴𝐼2 =3𝑎24𝑎24=𝑎22.
Tương tự 𝑑(𝐵𝐶;𝐴𝐷)=𝑑(𝐵𝐷;𝐴𝐶)=𝑎22.
𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=13𝑆𝐵𝐶𝐷.𝐴𝐻 =13.12𝑎.𝑎32.𝑎2𝑎23=𝑎3212.

Ví dụ 2: Tính thể tích khối tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷 (gần đều) có các cặp cạnh đối bằng nhau: 𝐴𝐵=𝐶𝐷=𝑎𝐴𝐶=𝐵𝐷=𝑏𝐴𝐷=𝐵𝐶=𝑐.

Dựng tứ diện 𝐴𝑃𝑄𝑅 sao cho 𝐵𝐶𝐷 lần lượt là trung điểm các cạnh 𝑄𝑅𝑅𝑃𝑃𝑄.
Ta có 𝐴𝐷=𝐵𝐶=12𝑃𝑄 𝐴𝑄=12𝑃𝑄 mà 𝐷 là trung điểm của 𝑃𝑄 𝐴𝑄𝐴𝑃.
Chứng minh tương tự, ta cũng có: 𝐴𝑄𝐴𝑅𝐴𝑅𝐴𝑃.
Ta có: 𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=14𝑉𝐴𝑃𝑄𝑅=14.16𝐴𝑃.𝐴𝑄.𝐴𝑅.
Xét các tam giác vuông 𝐴𝑃𝑄𝐴𝑄𝑅𝐴𝑅𝑃 ta có:
𝐴𝑃2+𝐴𝑄2=4𝑐2𝐴𝑄2+𝐴𝑅2=4𝑎2𝐴𝑅2+𝐴𝑃2=4𝑏2.
Từ đó suy ra:
𝐴𝑃=2.𝑎2+𝑏2+𝑐2𝐴𝑄=2.𝑎2𝑏2+𝑐2𝐴𝑅=2.𝑎2+𝑏2𝑐2.
III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷 có các mặt 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴𝐵𝐷 là các tam giác đều cạnh 𝑎, các mặt 𝐴𝐶𝐷 và 𝐵𝐶𝐷 vuông góc với nhau.
a) Hãy tính theo 𝑎 thể tích khối tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷.
b) Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng 𝐴𝐷𝐵𝐶.

a) Gọi 𝑀 là trung điểm của 𝐶𝐷, khi đó 𝐴𝑀𝐶𝐷𝐵𝑀𝐶𝐷.
Từ giả thiết suy ra 𝐴𝑀𝐵^=900.
Mà 𝐴𝑀=𝐵𝑀 nên tam giác 𝐴𝑀𝐵 vuông cân tại 𝑀.
Do đó:
𝐵𝑀=𝑎22 𝐶𝐷=2𝐶𝑀 =2𝐵𝐶2𝐵𝑀2=𝑎2.
𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=13𝐶𝐷.𝑆𝐴𝐵𝑀 =16𝐶𝐷.𝐴𝑀.𝐵𝑀=𝑎3212.
b) Gọi 𝑁𝑃𝑄 lần lượt là trung điểm của 𝐴𝐵𝐴𝐶𝐵𝐷.
Ta có (𝐴𝐷,𝐵𝐶)^=(𝑁𝑃,𝑀𝑃)^.
Tam giác 𝐴𝑀𝐵 vuông cân tại 𝑀 𝑀𝑁=𝐴𝐵2=𝑎2=𝑁𝑃=𝑃𝑀.
Suy ra tam giác 𝑀𝑁𝑃 là tam giác đều.
Do đó: 𝑀𝑃𝑁^=600 (𝐴𝐷,𝐵𝐶)^=600.

Bài 2: Cho tứ diện 𝑆𝐴𝐵𝐶 có các cạnh bên 𝑆𝐴=𝑆𝐵=𝑆𝐶=𝑑 và 𝐴𝑆𝐵^=1200𝐵𝑆𝐶^=600𝐴𝑆𝐶^=900.
a) Chứng minh tam giác 𝐴𝐵𝐶 là tam giác vuông.
b) Tính thể tích tứ diện 𝑆𝐴𝐵𝐶.

a) Tam giác 𝑆𝐵𝐶 đều nên 𝐵𝐶=𝑑.
Tam giác 𝑆𝐴𝐵 cân và góc 𝐴𝑆𝐵^=1200 nên 𝑆𝐵𝐴^=𝑆𝐴𝐵^=300.
Gọi 𝐻 là trung điểm của 𝐴𝐵 ta có 𝐴𝐻=𝐵𝐻=𝑑32.
Do đó 𝐴𝐵=𝑑3.
Tam giác 𝑆𝐴𝐶 vuông tại 𝑆 nên 𝐴𝐶=𝑑2.
Tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶 vì: 𝐵𝐶2+𝐴𝐶2=𝑑2+2𝑑2=3𝑑2=𝐴𝐵2.
b) Vì 𝑆𝐴=𝑆𝐵=𝑆𝐶 nên ta suy ra hình chiếu vuông góc của đỉnh 𝑆 xuống mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶) phải trùng với trung điểm 𝐻 của đoạn 𝐴𝐵 vì ta có 𝐻𝐴=𝐻𝐵=𝐻𝐶.
Vì 𝐴𝑆𝐵^=1200 nên 𝑆𝐻=𝑆𝐵2=𝑑2.
Ta có: 𝑆𝐴𝐵𝐶=12𝐵𝐶.𝐴𝐶 =12𝑑.𝑑2=𝑑222 nên 𝑉𝑆𝐴𝐵𝐶=13𝑆𝐻.𝑆𝐴𝐵𝐶 =13.𝑑2.𝑑222=𝑑3212.

Bài 3: Cho tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷. Chứng minh thể tích tứ diện không đổi trong các trường hợp:
a) Đỉnh 𝐴 di chuyển trên mặt phẳng (𝑃) song song với (𝐵𝐶𝐷).
b) Đỉnh 𝐴 di chuyển trên đường thẳng 𝑑 song song với 𝐵𝐶.
c) Hai đỉnh 𝐵 và 𝐶 di chuyển trên đường thẳng Δ nhưng vẫn giữ nguyên độ dài.

Thể tích tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷 không đổi vì:
a) Tam giác đáy 𝐵𝐶𝐷 cố định và đường cao không đổi là khoảng cách từ 𝐴 mặt phẳng (𝐵𝐶𝐷), chính là khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song (𝑃) và (𝐵𝐶𝐷).
b) Tam giác đáy 𝐵𝐶𝐷 cố định và đường cao không đổi là khoảng cách từ 𝐴 đến mặt phẳng (𝐵𝐶𝐷), chính là khoảng cách giữa đường thẳng 𝑑 với mặt phẳng song song (𝐵𝐶𝐷).
c) Đỉnh 𝐴 và 𝐷 cố định, diện tích đáy 𝐵𝐶𝐷 là 𝑆=12𝐵𝐶.𝑑(𝐷,Δ) không đổi và chiều cao =𝑑(𝐴,(𝐷,Δ)) không đổi.

Bài 4: Cho tứ diện 𝐴𝐵𝐶𝐷, gọi 𝑑 là khoảng cách giữa hai đường thẳng 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷𝛼 là góc giữa hai đường thẳng đó. Chứng minh rằng 𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=16𝐴𝐵.𝐶𝐷.𝑑.sin𝛼.

Trong mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶) vẽ hình bình hành 𝐶𝐵𝐴𝐴.
Ta có 𝐴𝐴//𝐵𝐶 nên 𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷.
Gọi 𝑀𝑁 là đoạn vuông góc chung của 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷 với 𝑀𝐴𝐵𝑁𝐶𝐷.
Vì 𝐵𝑀//𝐶𝐴 nên 𝑉𝐵𝐴𝐶𝐷=𝑉𝑀𝐴𝐶𝐷.
Ta có: 𝑀𝑁𝐴𝐵 nên 𝑀𝑁𝐶𝐴.
Ngoài ra 𝑀𝑁𝐶𝐷 nên 𝑀𝑁(𝐶𝐷𝐴).
Ta có: (𝐴𝐵,𝐶𝐷)^=(𝐴𝐶,𝐶𝐷)^=𝛼.
Do đó: 𝑉𝑀𝐴𝐶𝐷=13𝑆𝐴𝐶𝐷.𝑀𝑁 =13.12𝐶𝐴.𝐶𝐷.sin𝛼.𝑀𝑁 =16𝐴𝐵.𝐶𝐷.𝑑.sin𝛼.
Vậy 𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷=16𝐴𝐵.𝐶𝐷.𝑑.sin𝛼.

Bài 5: Cho điểm 𝑀 nằm trong hình tứ diện đều 𝐴𝐵𝐶𝐷. Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ 𝑀 tới bốn mặt của hình tứ diện là một số không phụ thuộc vào vị trí của điểm 𝑀. Tổng đó bằng bao nhiêu nếu cạnh của tứ diện đều bằng 𝑎?

Gọi  là chiều cao và 𝑆 là diện tích các mặt tứ diện đều.
Gọi 𝐻1𝐻2𝐻3𝐻4 lần lượt là hình chiếu của điểm 𝑀 trên các mặt phẳng (𝐵𝐶𝐷)(𝐴𝐶𝐷)(𝐴𝐵𝐷)(𝐴𝐵𝐶).
Khi đó 𝑀𝐻1𝑀𝐻2𝑀𝐻3𝑀𝐻4 lần lượt là khoảng cách từ điểm 𝑀 tới các mặt phẳng đó.
Ta có: 𝑉𝑀𝐵𝐶𝐷+𝑉𝑀𝐴𝐶𝐷+𝑉𝑀𝐴𝐵𝐷+𝑉𝑀𝐴𝐵𝐶=𝑉𝐴𝐵𝐶𝐷.
13𝑆.𝑀𝐻1+13𝑆.𝑀𝐻2+13𝑆.𝑀𝐻3+13𝑆.𝑀𝐻4=13𝑆..
𝑀𝐻1+𝑀𝐻2+𝑀𝐻3+𝑀𝐻4= không đổi.
Nếu tứ diện đều có cạnh bằng 𝑎 thì =𝑎63 nên tổng các khoảng cách nói trên cũng bằng =𝑎63.

Bài 6: Cho hai tia 𝐴𝑥 và 𝐵𝑦 tạo với nhau góc 𝛼, đường thẳng 𝐴𝐵 vuông góc với cả 𝐴𝑥 và 𝐵𝑦𝐴𝐵=𝑑. Hai điểm 𝑀𝑁 lần lượt nằm trên hai tia 𝐴𝑥 và 𝐵𝑦𝐴𝑀=𝑚𝐵𝑁=𝑛. Tính:
a) Thể tích khối tứ diện 𝐴𝐵𝑀𝑁.
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 𝐴𝐵 và 𝑀𝑁.

a) 𝑉𝐴𝐵𝑀𝑁=16𝐴𝑀.𝐵𝑁.𝑑sin𝛼=16𝑚𝑛𝑑sin𝛼.
b) Vẽ 𝐵𝑀=𝐴𝑀 thì 𝐴𝐵𝑀𝑀 là hình chữ nhật và có 𝐴𝐵//(𝑀𝑁𝑀).
Khoảng cách  giữa hai đường thẳng 𝐴𝐵 và 𝑀𝑁 bằng khoảng cách từ 𝐴𝐵 tới mặt phẳng (𝑀𝑁𝑀) hay bằng khoảng cách từ 𝐵 tới mặt phẳng đó.
Hạ 𝐵𝐻𝑁𝑀 thì 𝐵𝐻(𝑀𝑁𝑀).
Vậy =𝐵𝐻.
Ta có 𝑆𝐵𝑁𝑀=12𝑁𝑀.𝐵𝐻 nên =𝑚𝑛sin𝛼𝑚2+𝑛22𝑚𝑛cos𝛼.

Bài 7: Cho lăng trụ tam giác 𝐴𝐵𝐶.𝐴𝐵𝐶 có 𝐵𝐵=𝑎, góc giữa 𝐵𝐵 và mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶) bằng 60°, tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶 và 𝐵𝐴𝐶^=600. Hình chiếu vuông góc của 𝐵 lên mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶) trùng với trọng tâm tam giác 𝐴𝐵𝐶. Tính thể tích tứ diện 𝐴𝐴𝐵𝐶.

Gọi 𝐺 là trọng tâm tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐷 là trung điểm 𝐴𝐶 thì 𝐵𝐺(𝐴𝐵𝐶)𝐵𝐵𝐺^=600 nên 𝐵𝐺=𝑎32𝐵𝐺=𝑎2.
Do đó 𝐵𝐷=3𝑎4.
Đặt 𝐴𝐵=𝑥 thì 𝐵𝐶=𝑥32𝐴𝐶=𝑥2𝐶𝐷=𝑥4.
Tam giác 𝐵𝐶𝐷 vuông tại 𝐶 nên:
𝐵𝐶2+𝐶𝐷2=𝐵𝐷2 34𝑥2+116𝑥2=916𝑎2 𝑥=3𝑎1313=𝐴𝐵 và 𝐴𝐶=3𝑎1326.
Do đó 𝑆𝐴𝐵𝐶=9𝑎23104.
𝑉𝐴𝐴𝐵𝐶=13𝑆𝐴𝐵𝐶.𝐵𝐺=3𝑎3208.

Bài 8: Cho hình lăng trụ đứng 𝐴𝐵𝐶.𝐴𝐵𝐶 có đáy 𝐴𝐵𝐶 là tam giác vuông tại 𝐵𝐴𝐵=𝑎𝐴𝐴=2𝑎𝐴𝐶=3𝑎. Gọi 𝑀 là trung điểm của đoạn 𝐴𝐶𝐼 là giao điểm của 𝐴𝑀 và 𝐴𝐶. Tính theo 𝑎 thể tích khối tứ diện 𝐼𝐴𝐵𝐶 và khoảng cách từ điểm 𝐴 đến mặt phẳng (𝐼𝐵𝐶).

a) Hạ 𝐼𝐻𝐴𝐶 (𝐻𝐴𝐶).
𝐼𝐻(𝐴𝐵𝐶) nên 𝐼𝐻 là đường cao của tứ diện 𝐼𝐴𝐵𝐶.
IH//AA 𝐼𝐻𝐴𝐴=𝐶𝐼𝐶𝐴=23 𝐼𝐻=23𝐴𝐴=4𝑎3.
𝐴𝐶=𝐴𝐶2𝐴𝐴2=𝑎5𝐵𝐶=𝐴𝐶2𝐴𝐵2=2𝑎.
Diện tích tam giác 𝐴𝐵𝐶:
𝑆𝐴𝐵𝐶=12𝐴𝐵.𝐵𝐶=𝑎2.
Thể tích khối đa diện 𝐼𝐴𝐵𝐶: 𝑉=13𝐼𝐻.𝑆𝐴𝐵𝐶=4𝑎39.
b) Hạ 𝐴𝐾𝐴𝐵 (𝐾𝐴𝐵).
Vì 𝐵𝐶(𝐴𝐵𝐵𝐴) nên 𝐴𝐾𝐵𝐶𝐴𝐾(𝐼𝐵𝐶).
Khoảng cách từ 𝐴 đến mặt phẳng (𝐼𝐵𝐶) là 𝐴𝐾.
𝐴𝐾=2𝑆𝐴𝐴𝐵𝐴𝐵=𝐴𝐴.𝐴𝐵𝐴𝐴2+𝐴𝐵2=2𝑎55.

Bài 9: Cho hình lập phương 𝐴𝐵𝐶𝐷.𝐴𝐵𝐶𝐷 có cạnh bằng 𝑎. Gọi 𝑂 là tâm của mặt đáy 𝐴𝐵𝐶𝐷, điểm 𝑀 nằm trên đoạn thẳng 𝐵𝐷 sao cho 𝐵𝑀=34𝐵𝐷. Tính thể tích khối tứ diện 𝐴𝐵𝑀𝑂 và khoảng cách giữa hai đường thẳng 𝐴𝑀 và 𝑂𝐷.

Gọi 𝑂 là tâm của hình vuông 𝐴𝐵𝐶𝐷 𝑂𝑂(𝐴𝐵𝑀).
Từ giả thiết suy ra 𝑀 là trung điểm của 𝑂𝐷.
Ta có 𝑆𝐴𝐵𝑀=34𝑆𝐴𝐵𝐷=34.12𝑎2=3𝑎28.
Suy ra 𝑉𝐴𝐵𝑀𝑂=13𝑆𝐴𝐵𝑀.𝑂𝑂 =13.3𝑎28.𝑎=𝑎38.
Gọi 𝑁 là trung điểm của 𝑂𝑂.
Khi đó 𝑀𝑁//𝑂𝐷.
Do đó 𝑂𝐷//(𝐴𝑀𝑁).
Suy ra: 𝑑(𝑂𝐷,𝐴𝑀)=𝑑(𝑂𝐷,(𝐴𝑀𝑁)) =𝑑(𝐷,(𝐴𝑀𝑁))=𝑑(𝑂,(𝐴𝑀𝑁))=𝑂𝐻.
Tứ diện 𝑂𝐴𝑀𝑁 có 𝑂𝐴𝑂𝑀𝑂𝑁 đôi một vuông góc:
1𝑂𝐻2=1𝑂𝐴2+1𝑂𝑀2+1𝑂𝑁2 =2𝑎2+8𝑎2+4𝑎2=14𝑎2 𝑂𝐻=𝑎14.
Vậy 𝑑(𝑂,(𝐴𝑀𝑁))=𝑎14.

Bài 10: Cho hình hộp chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷.𝐴𝐵𝐶𝐷 có 𝐴𝐵=𝑎𝐵𝐶=𝑏 và 𝐴𝐴=𝑎. Gọi 𝐸 là trung điểm của 𝐴𝐷. Tính thể tích khối tứ diện 𝐵𝐶𝐷𝐸 theo 𝑎𝑏. Khi 𝑎=𝑏, tính góc giữa hai mặt phẳng (𝐵𝐶𝐷) và (𝐶𝐷𝐸).

Ta có: 𝐵𝐶=𝐵𝐷=𝑎2+𝑏2𝐶𝐷=𝑎2.
Suy ra tam giác 𝐵𝐶𝐷 cân tại 𝐵.
Gọi 𝐻 là trung điểm của 𝐶𝐷 thì 𝐵𝐻𝐶𝐷.
Tam giác 𝐵𝐶𝐻 vuông:
𝐵𝐻=𝑎2+𝑏2𝑎22=𝑎2+2𝑏22.
𝑆𝐵𝐶𝐷=12.𝐶𝐷.𝐵𝐻 =12𝑎2𝑎2+2𝑏22 =𝑎𝑎2+2𝑏22.
Trong mặt phẳng (𝐵𝐶𝐷𝐴) ta có 𝐵𝐻 cắt 𝐶𝐸 tại 𝐼, ta tính được 𝐼𝐸=32𝐼𝐶.
Suy ra 𝑑(𝐸,(𝐵𝐶𝐷))=32𝑑(𝐶,(𝐵𝐶𝐷))=32.
Tứ diện vuông 𝐶𝐵𝐶𝐷 có 𝐶𝐵𝐶𝐷𝐶𝐶 đôi một vuông góc nên:
12=1𝐶𝐵2+1𝐶𝐷2+1𝐶𝐶2=1𝑏2+1𝑎2+1𝑎2 =𝑎𝑏𝑎2+2𝑏2.
Vậy 𝑉𝐵𝐶𝐷𝐸=13.3𝑎𝑏2𝑎2+2𝑏2.𝑎𝑎2+2𝑏22=𝑎2𝑏4.
Khi 𝑎=𝑏 thì hình hộp đã cho là hình lập phương.
Từ đó tính được góc giữa hai mặt phẳng bằng 

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

30 Bài tập về mặt cầu ngoại tiếp tứ diện (2024) có đáp án 

Cách vẽ tứ diện đều (2024) chi tiết nhất 

30 Bài tập về tính chất tứ diện đều (2024) đầy đủ, có đáp án 

Cách tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện 2024 

Cách xác định mặt cầu ngoại tiếp của tứ diện mới nhất 2024 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!