20 bài tập phép cộng và phép trừ (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu 20 bài tập phép cộng và phép trừ Toán 2 hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 2 tốt hơn. Mời các em tham khảo:

20 bài tập phép cộng và phép trừ

1. Phương pháp giải

Các thành phần của phép cộng

Ví dụ: Bể cá thứ nhất có 6 con cá. Bể cá thứ hai có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?

Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức

Hướng dẫn:

Để tính được có tất cả bao nhiêu con cá, các em học sinh sẽ sử dụng phép cộng.

Lời giải:

Phép tính: 6 + 3 = 9

Trả lời: Có tất cả con cá.

Nhận xét: Ở ví dụ trên, 3 và 6 được gọi là các số hạng, 9 được gọi là tổng.

Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức

Kết luận:

Khi các số cộng với nhau thì các số đó được gọi là số hạng.

Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.

Các thành phần của phép trừ

Ví dụ: Trên cành cây có 12 con chim. Một lúc sau có 2 con chim bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim trên cành cây?

Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức

Hướng dẫn:

Để tính được số con chim còn lại trên cành cây, các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ.

Lời giải:

Phép tính: 12 – 2 = 10

Trả lời: Còn lại 10 con chim.

Nhận xét: Ở ví dụ trên, 12 được gọi là số bị trừ, 2 được gọi là số trừ, 10 được gọi là hiệu.

 

Toán lớp 2 Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức

Kết luận:

Số bị trừ là giá trị bị lấy đi.

Số trừ là giá trị cần lấy.

Hiệu là phần còn lại sau khi lấy đi giá trị ở số bị trừ.

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Số?

Hướng dẫn giải

Số hạng

7

14

20

62

Số hạng

3

5

30

37

Tổng

10

19

50

99

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

a) 42 và 35                    

b) 60 và 17

c) 81 và 16                    

d) 24 và 52

Hướng dẫn giải

a) 42 và 35

+4235      77

b) 60 và 17

+6017      77

c) 81 và 16

+8116       97

d) 24 và 52

+2452       76

Bài 3: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp:

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 13 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp:

Số hạng thứ nhất là:

32 + 23 = 55

Số hạng thứ hai là:

21 + 4 = 25

Tổng là:

36 + 44 = 80

Phép tính:

+3644       80

Bài 4: Số?

Giải Toán lớp 2 Khám phá trang 14 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

86 – 32 = 54

Số bị trừ

86

Số trừ

32

Hiệu

54

b)

47 – 20 = 27

Số bị trừ

47

Số trừ

20

Hiệu

27

Bài 5: Số?

Số bị trừ

57

68

90

73

Số trừ

24

45

40

31

Hiệu

33

?

?

?

Hướng dẫn giải

Số bị trừ

57

68

90

73

Số trừ

24

45

40

31

Hiệu

33

23

50

42

Bài 6: Đặt tính rồi tính hiệu, biết:

a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16

b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52

c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34

Hướng dẫn giải

a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16

4916       33

b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52

8552     33

c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34

7634    42

Bài 7: Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

?

           ·         

?

=

?

Bến xe còn lại ? ô tô.

Hướng dẫn giải

Bến xe còn lại số ô tô là:

15 – 3 = 12 (ô tô)

Vậy bến xe còn lại 12 ô tô.

Bài 8: Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: 75 = 70 + 5

Hướng dẫn giải

64 = 60 + 4

87 = 80 + 7

46 = 40 + 6

Bài 9: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 15 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Màu

Đỏ

Vàng

Xanh

Số ngôi sao

?

?

?

b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.

c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.

Hướng dẫn giải

a)

Màu

Đỏ

Vàng

Xanh

Số ngôi sao

11

8

10

b)

Tổng số ngôi sao màu đỏ và số ngôi áo màu vàng là:

11 + 8 = 19 (ngôi sao)

Đáp số: 19 ngôi sao

c) Hiệu của số ngôi áo màu xanh và số ngôi sao màu vàng là:

10 – 8 = 2 (ngôi sao)

Đáp số: 2 ngôi sao

Bài 10: Trên mỗi toa tàu ghi một số.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 15 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Đổi chỗ hai toa nào của đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.

Hướng dẫn giải

a) Đổi chỗ toa 50 và toa 70 để được các số xếp theo thứ tự từ lớn bé:

70; 60; 50; 40

b) Xét đoàn tàu B

Số lớn nhất là: 41

Số bé nhất là: 30

Hiệu hai số đó là:

41 – 30 = 11

Bài 11: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 15 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Số bị trừ là: 45 + 54 = 99

Số trừ là: 32 + 2 = 34

Hiệu là: 43 + 22 = 65

Ta có phép trừ:

99 – 34 = 65

Xem thêm các dạng bài tập khác:

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập về các thành phần của phép cộng, phép trừ (có đáp án năm 2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!