20 bài tập phép cộng và phép trừ
1. Phương pháp giải
Các thành phần của phép cộng
Ví dụ: Bể cá thứ nhất có 6 con cá. Bể cá thứ hai có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
Hướng dẫn:
Để tính được có tất cả bao nhiêu con cá, các em học sinh sẽ sử dụng phép cộng.
Lời giải:
Phép tính: 6 + 3 = 9
Trả lời: Có tất cả 9 con cá.
Nhận xét: Ở ví dụ trên, 3 và 6 được gọi là các số hạng, 9 được gọi là tổng.
Kết luận:
Khi các số cộng với nhau thì các số đó được gọi là số hạng.
Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.
Các thành phần của phép trừ
Ví dụ: Trên cành cây có 12 con chim. Một lúc sau có 2 con chim bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim trên cành cây?
Hướng dẫn:
Để tính được số con chim còn lại trên cành cây, các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ.
Lời giải:
Phép tính: 12 – 2 = 10
Trả lời: Còn lại 10 con chim.
Nhận xét: Ở ví dụ trên, 12 được gọi là số bị trừ, 2 được gọi là số trừ, 10 được gọi là hiệu.
Kết luận:
Số bị trừ là giá trị bị lấy đi.
Số trừ là giá trị cần lấy.
Hiệu là phần còn lại sau khi lấy đi giá trị ở số bị trừ.
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Số hạng |
7 |
14 |
20 |
62 |
Số hạng |
3 |
5 |
30 |
37 |
Tổng |
10 |
19 |
50 |
99 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 42 và 35
b) 60 và 17
c) 81 và 16
d) 24 và 52
Hướng dẫn giải
a) 42 và 35
b) 60 và 17
c) 81 và 16
d) 24 và 52
Bài 3: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp:
Hướng dẫn giải
Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp:
Số hạng thứ nhất là:
32 + 23 = 55
Số hạng thứ hai là:
21 + 4 = 25
Tổng là:
36 + 44 = 80
Phép tính:
Bài 4: Số?
Hướng dẫn giải
a)
86 – 32 = 54 |
|
Số bị trừ |
86 |
Số trừ |
32 |
Hiệu |
54 |
b)
47 – 20 = 27 |
|
Số bị trừ |
47 |
Số trừ |
20 |
Hiệu |
27 |
Bài 5: Số?
Số bị trừ |
57 |
68 |
90 |
73 |
Số trừ |
24 |
45 |
40 |
31 |
Hiệu |
33 |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Số bị trừ |
57 |
68 |
90 |
73 |
Số trừ |
24 |
45 |
40 |
31 |
Hiệu |
33 |
23 |
50 |
42 |
Bài 6: Đặt tính rồi tính hiệu, biết:
a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16
b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52
c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34
Hướng dẫn giải
a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16
b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52
c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34
Bài 7: Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
? |
· |
? |
= |
? |
Bến xe còn lại ? ô tô.
Hướng dẫn giải
Bến xe còn lại số ô tô là:
15 – 3 = 12 (ô tô)
Vậy bến xe còn lại 12 ô tô.
Bài 8: Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 75 = 70 + 5
Hướng dẫn giải
64 = 60 + 4
87 = 80 + 7
46 = 40 + 6
Bài 9:
a) Số?
Màu |
Đỏ |
Vàng |
Xanh |
Số ngôi sao |
? |
? |
? |
b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.
c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.
Hướng dẫn giải
a)
Màu |
Đỏ |
Vàng |
Xanh |
Số ngôi sao |
11 |
8 |
10 |
b)
Tổng số ngôi sao màu đỏ và số ngôi áo màu vàng là:
11 + 8 = 19 (ngôi sao)
Đáp số: 19 ngôi sao
c) Hiệu của số ngôi áo màu xanh và số ngôi sao màu vàng là:
10 – 8 = 2 (ngôi sao)
Đáp số: 2 ngôi sao
Bài 10: Trên mỗi toa tàu ghi một số.
a) Đổi chỗ hai toa nào của đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.
Hướng dẫn giải
a) Đổi chỗ toa 50 và toa 70 để được các số xếp theo thứ tự từ lớn bé:
70; 60; 50; 40
b) Xét đoàn tàu B
Số lớn nhất là: 41
Số bé nhất là: 30
Hiệu hai số đó là:
41 – 30 = 11
Bài 11: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
Số bị trừ là: 45 + 54 = 99
Số trừ là: 32 + 2 = 34
Hiệu là: 43 + 22 = 65
Ta có phép trừ:
99 – 34 = 65
Xem thêm các dạng bài tập khác:
50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 (có đáp án năm 2024)
60 Bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (có đáp án năm 2024)
50 Bài tập về các thành phần của phép cộng, phép trừ (có đáp án năm 2024)