20 bài tập phép cộng phân số (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu 20 bài tập phép cộng phân số Toán hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán tốt hơn. Mời các em tham khảo:

20 bài tập phép cộng phân số

1. Phương pháp giải

Dạng 1: Cộng hai phân số có cùng mẫu số

Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: Phép cộng 723+1923 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có:

723+923=7+923=1623

Vậy phép cộng  có kết quả bằng  1623.

Dạng 2: Cộng hai phân số khác mẫu số

Phương pháp:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

Trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép cộng với phân số thứ nhất.

Ví dụ 1: Tính 23+47:

Lời giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Ví dụ 2: Kết quả của phép cộng 1521+13 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 1521+13=1521+1×73×7=1521+721=2221

Vậy kết quả của phép cộng 1521+13 bằng 2221 .

Ví dụ 3: Minh nói rằng kết quả của phép cộng 34+6 là một phân số có tử số bằng 9. Theo em, Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 34+6=34+61=34+244=274

Vậy kết quả của phép cộng 34+6 là một phân số có tử số bằng 27. Do đó Minh nói Sai.

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Mẹ mang bán một số quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 38 số cam, buổi chiều mẹ bán được 28 số cam. Hỏi cả ngày mẹ bán được bao nhiêu phần số quả cam?

Lời giải:

Cả ngày mẹ bán được số phần số cam là:

38+28=58

Đáp số: 58

Ví dụ 2: Cho một phân số, biết rằng phân số đó lớn hơn phân số 35 là 23 đơn vị. Hỏi số đã cho bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Số đã cho là: 35+23=1915

Đáp số:1915

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính

a) \displaystyle{1 \over 4} + {3 \over {5}}

b) \displaystyle{5 \over 2} + {7 \over 9}

c) \displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3}

d) \displaystyle{4 \over 5} + {3 \over 2}

Phương pháp giải bài tập toán trên :

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Đáp án

a) \displaystyle{1 \over 4} + {3 \over {5}} = {5 \over {20}} + {{12} \over {20}} = {{17} \over {20}}

b) \displaystyle{5 \over 2} + {7 \over 9} = \,{{45} \over {18}} + {{14} \over {18}} = {{59} \over {18}}

c)\displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3} = {9 \over 6} + {4 \over 6} = {{13} \over 6}

d) \displaystyle{4 \over 5} + {3 \over 2} = {8 \over {10}} + {{15} \over {10}} = {{23} \over {10}}

Câu 2: Rút gọn rồi tính:

a)\displaystyle{4 \over 5} + {3 \over {15}}

b)\displaystyle{2 \over 3} + {{32} \over {24}}

c)\displaystyle{5 \over 6} + {{15} \over {18}}

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được) rồi thực hiện phép cộng hai phân số đó.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} + {3 \over {15}} = {4 \over 5} + {1 \over 5} \displaystyle= {5 \over 5} = 1

b) \displaystyle{2 \over 3} + {{32} \over {24}} = {2 \over 3} + {4 \over 3} = {6 \over 3} = 2

c) \displaystyle{5 \over 6} + {{15} \over {18}} = {5 \over 6} + {5 \over 6} = {{10} \over {12}} = {5 \over 3}

Bài tập Phép cộng phân số lớp 4

Câu 1: Rút gọn rồi tính:

Câu 2: Tính tổng:

Câu 3: Tính tổng:

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Câu 5: Tìm phân số viết vào chỗ chấm để có:

Đáp án Bài tập Phép cộng phân số lớp 4

Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Xem thêm các dạng bài tập khác:

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập phép cộng các phân thức đại số (có đáp án năm 2024)

60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2024)

30 Bài tập cộng trừ phân số (2024)

Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số (2024)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!