Bài tập về điện từ trường và sóng vô tuyến
Kiến thức cần nhớ
ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
a. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
+ Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ của Pha − ra – đây
Sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng chứng tỏ tại mỗi điểm trong dây có một điện trường mà vectơ cường độ điện trường cùng chiều với dòng điện. Đường sức cùa điện trường này nằm dọc theo dây, nó là một đường cong kín.
Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
+ Kết luận
Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
b. Điện trường biến thiên và từ trường
+ Từ trường của mạch dao động.
Cường độ dòng điện trong mạch trên quan mật thiết với tốc độ biến thiên của cường độ điện trường trong tụ điện.
Nếu dòng điện chạy trong mạch phải là dòng điện kín thì phần dòng điện chạy qua tụ điện lúc đó sẽ ứng với sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
* Theo Mắc − xoen:
Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.
Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
+ Kết luận:
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
2. Điện từ trường và thuyết điện từ Mắc − xoen
a. Điện từ trường
+ Như vậy, điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.
+ Hai trường biến thiên này liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất, gọi là điện từ trường.
b. Thuyết điện từ Mắc − xoen
Măc − xoen đã xây dựng được một hệ thống bốn phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
+ Điện tích, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ Sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+ Sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
Hệ phương trình Mắc − xoen là hạt nhân của thuyết điện từ, khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và từ trường.
SÓNG ĐIỆN TỪ
a. Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
b. Những đặc điểm của sóng điện từ
Sóng điện từ lan truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không (với tốc độ lớn nhất m/s).
Sóng điện từ là sóng ngang:
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
Sóng điện từ tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng, giao thoa, nhiễu xạ.
Sóng điện từ mang năng lượng.
Sóng điện từ có bước sóng từ vài m đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
− Sóng cực ngắn (0,01 m 10 m). − Sóng trung (100 m 1000 m)..
− Sóng ngắn (10 m 100 m). − Sóng dài (> 1000 m).
2. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
a. Các vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ
Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn, nên các sóng này không thể truyền đi xa (vài km vài chục km).
Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ (16 m; 19 m; 25 m; 31 m; 41 m; 49 m; 60 m; 75 m; 90 m; 120 m).
b. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li
Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác dụng của các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời (ở độ cao 80 km đến 800 km).
Các sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển. Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên tầng điện li và trên mặt đất mà các sóng ngắn có thể truyền đi rất xa (vài chục nghìn km) trên mặt đất.
+ Mạch dao động kín là mạch mà điện từ trường hầu như không bức xạ ra bên ngoài.
+ Mạch dao động hở là mạch có bức xạ điện từ trường ra bên ngoài.
+ Anten chính là một dạng mạch dao động hở, là một công cụ hữu hiệu để bức xạ hoặc thu sóng điện từ.
+ Có loại anten dùng để phát sóng, có loại dùng để thu sóng điện từ. Trên đường truyền, nếu sóng điện từ gặp anten thu thì nó tạo ra trong anten thu một dòng điện cảm ứng biến thiên cùng tần số với sóng điện từ đó. Khi đó, một phần năng lượng của điện từ trường biến thành năng lượng của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong anten thu.
+ Anten thu thông thường là loại cảm ứng mạnh với thành phần điện trường E của sóng điện từ. Cũng có loại cảm ứng mạnh với thành phần từ trường B của sóng điện từ như anten ferit.
NGUYÊN TẮC THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
1. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
* Phải dùng các sóng điện từ cao tần để tải các thông tin gọi là các sóng mang.
* Phải biến điệu các sóng mang.
− Biến các âm thanh (hoặc hình ảnh...) muốn truyền đi thành các dao động điện tần số thấp gọi là các tín hiệu âm tần (hoặc thị tần).
− Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ.
* Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
* Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
2. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản 1
(1): Micro.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
(4): Mạch khuyêch đại.
(5): Anten phát.
3. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
(1): Anten thu.
(2): Mạch chọn sóng.
(3): Mạch tách sóng.
(4) : Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Loa.
Các dạng bài tập về điện từ trường
Dạng 1: Bài toán liên quan đến sự lan truyền điện từ trường
1. Đặc điểm của điện từ trường và sóng điện từ
Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy.
Điện trường xoáy có đường sức là những đường cong kín.
Hai trường biến thiên này liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất, gọi là điện từ trường.
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Sóng điện từ lan truyền được trong môi trường vật chất và cả trong chân không (với tốc độ lớn nhất m/s).
Sóng điện từ là sóng ngang: (theo đúng thứ tự hợp thành tam diện thuận).
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại môt điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
Sóng điện từ tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng, giao thoa, nhiễu xạ.
Sóng điện từ mang năng lượng.
Sóng điện từ có bước sóng từ vài m đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
2. Ứng dụng sóng điện từ trong định vị.
* Đo khoảng cách: Gọi t là thời gian từ lúc phát sóng cho đến lúc thu được sóng phản xạ thì thời gian một lần truyền đi là t/2 và khoảng cách là
* Đo tốc độ: Giả sử một vật đang chuyển động về phía người quan sát. Để đo tốc độ của nó ta thực hiện phép đo khoản cách ở hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian Δt:
Dạng 2: Bài toán liên quan đến mạch thu sóng
Bước sóng mach thu được lúc đó là:
Để thu được sóng điện từ nhất định thì người ta phải điều chỉnh máy thu sao cho tần số dao động riêng của mạch thu bằng tần số sóng cần thu fs tức là trong mạch có hiệu tượng cộng hưởng.
Bước sóng mạch thu được lúc đó là:
* Từ
* Từ công thức:
Điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay: C = αa + b.
Phạm vi thay đổi:
4. Mạch thu sóng có ghép thêm tụ xoay
Mạch LC0 thu được bước sóng:
Mạch L(C0 ghép với Cx) thu được bước sóng:
Nếu thì C0 ghép song song Cx:
Nếu thì C0 ghép sọng song CX:
* Nếu cho thì
+ Nếu thì bộ tụ ghép song song
+ Nếu thì bộ tụ ghép nối tiếp:
Khi mạch thu được sóng điện từ có bước sóng λ thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng với sóng này:
Tần số góc:
Dòng điện hiệu dụng cực đại khi thu được sóng λ:
Công suất mạch nhận được khi đó:
Bài tập tự luyện
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
A. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.
B. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong không kín.
C. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.
D. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín.
- Nếu tại một nới có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là đường cong kín.
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy. Đường sức của từ trường xoáy là đường cong kín.
Chọn đáp án B
Bài 2: Trong điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn:
A. có phương vuông góc với nhau
B. cùng phương, ngược chiều
C. cùng phương, cùng chiều
D. có phương lệch nhau 45º
- Trong điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn có phương vuông góc với nhau.
Chọn đáp án A
Bài 3: Khi điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian thì:
A. trong tụ điện không phát sinh ra từ trường vì không có dòng điện chay qua lớp điện môi giữa hai bản tụ điện.
B. trong tụ điện chỉ xuất hiện điện trường biến thiên mà không có từ trường vì không có dòng điện.
C. trong tụ điện xuất hiện điện từ trường và từ trường biến thiên với cùng một tần số.
D. trong tụ điện không xuất hiện cả điện trường và từ trường vì môi trường trong lòng tụ điện không dẫn điện.
- Khi điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian thì trong tụ điện xuất hiện điện từ trường và từ trường biến thiên với cùng một tần số.
Chọn đáp án C
Bài 4: Tìm phát biểu sai về điện từ trường.
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân cận.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường ở các điểm lân cận.
C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian cùng có các đường sức là những đường cong khép kín.
D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên.
- Điện trường không đổi theo thời gian có các đường sức là những đường cong không khép kín, đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Chọn đáp án C
Bài 5: Ở đâu xuất hiện điện từ trường?
A. Xung quanh một điện tích đứng yên.
B. Xung quanh một dòng điện không đổi.
C. Xung quanh một ống dây điện
D. Xung quanh chỗ có tia lửa điện.
- Xung quanh chổ có tia lửa điện sẽ có điện tích biến thiên nên có điện từ trường.
Chọn đáp án D
Bài 6: Đặt một hộp kín bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp kín sẽ:
A. có điện trường
B. có từ trường
C. có điện từ trường
D. không có các trường nói trên.
- Trong hộp kín bằng kim loại sẽ không có cả điện trường và từ trường.
Chọn đáp án D
Bài 7: Điểm nào dưới đây không thuộc về nội dung của thuyết điện từ Mac – xoen?
A. Tương tác giữa các điện tích hoặc giữa điện tích với điện trường và từ trường.
B. Mối quan hệ giữa điện tích và sự tồn tại của điện trường và từ tường.
C. Mối quan hệ giữa sự biến thiên theo thời gian của từ trường và điện trường xoáy.
D. Mối quan hệ giữa sự biến thiên theo thời gian của điện trường và từ trường.
- Tương tác giữa các điện tích hoặc giữa điện tích với điện trường và từ trường không thuộc về nội dung của thuyết điện từ Mac – xoen.
Chọn đáp án A
Câu 8: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6 F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
A. 0,25 ω. B. 1 ω.
C. 0,5 ω. D. 2 ω.
Khi dùng nguồn E để nạp điện cho tụ thì U0 = E.
Đáp án: B.
Câu 9: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 12√3 V. B. 5√14 V.
C. 6√2 V. D. 3√14 V.
Khi
thì
Đáp án: D.
Câu 10: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10-4 s. B. 6.10-4 s.
C. 12.10-4 s. D. 3.10-4 s.
Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nữa (độ lớn điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn (√2)/2 giá trị cực đại) là Δt = T/8 → T = 8Δt = 12.10-4 s.
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nữa là T/6 = 2.10-4 s. Đáp án A.
Câu 11: Một mạch dao động LC lí tưởng, điện tích của tụ điện trong mạch biến thiên phụ thuộc vào thời gian theo phương trình q = O0cos(πft) C. Câu phát biểu nào sau đây về mạch dao động là đúng.
A. Điện tích của tụ điện trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số f
B. Dòng điện chạy qua cuộn cảm L trong mạch biến thiên điều hòa với tần số f
C. Năng lượng của mạch biến thiên tuần hoàn với tần số f
D. Năng lượng từ trường của mạch biến thiên tuần hoàn với tần số f
Ta có ω = πf (rad/s).
→ tần số dao động của điện tích 2 bản tụ là f/2.
→ năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số f.
Câu 12: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 0,02 μF và cuộn dây có độ tự cảm L. Điện trở thuần của cuộn dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của năng lượng từ trường trong cuộn dây là W = 10-6sin2(2.106t) J. Xác định giá trị điện tích lớn nhất của tụ.
A. 8.10-6 C B. 4.10-7 C
C. 2.10-7 C D. 8.10-7 C
→ O0 = CU0 = 2.10-7 C.
Câu 13: Một mạch dao động LC lí tưởng có C = 5 μF, L = 50 mH. Hiệu điện thế cực đại trên tụ là Umax = 6V. Khi hiệu điện thế trên tụ là U = 4V thì độ lớn của cường độ của dòng trong mạch là
A. i = 4,47 A
B. i = 2 A
C. i = 2 mA
D. i = 44,7 mA
Ta có:
Câu 14: Khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm
B. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng
C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số gấp đôi tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 15: Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tụ cảm L = 0,125 H. Mạch được cung cấp một năng lượng 25 μJ bằng cách mắc tụ vào nguồn điện một chiều có suất điện động E. Khi mạch dao động thì dòng điện tức thời trong mạch là i = I0cos4000t A. Suất điện động E của nguồn có giá trị là
A. 12 V B. 13 V
C. 10 V D. 11 V
Ta có ω = 4000 rad/s
Lại có năng lượng của mạch
Suất điện động của nguồn E = U0 = 10 V.
Câu 16: Trong mạch dao động LC lí tưởng
A. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch
C. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
D. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch
Trong mạch dao động LC lí tưởng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch (f = 2 ).
Câu 17: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L. Nối 2 cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E điện trở trong r vào 2 đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì trong mạch LC có dao động điện từ với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là U0. Biết L = 25r2 C. Tỉ số giữa U0 và E là
A. 10 B. 100
C. 5 D. 25
Ta có I0 = E/r.
Lại có năng lượng điện từ của mạch
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần?
A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
Chọn D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên với tần số gấp 2 lần của mạch dao động.
Câu 19: Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì:
A. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch
B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch
C. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
D. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Chọn A. mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không là mạch dao động lý tưởng, khi đó năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện, năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm cùng biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Câu 20: Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động mà không có tiêu hao năng lượng thì
A. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng không.
B. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.
C. ở mọi thời điểm trong mạch chỉ có năng lượng điện trường.
D. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.
Chọn A. Trong mạch dao động LC lí tưởng ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch đạt cực đại, năng lượng từ trường của mạch bằng không.
Câu 21: Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. Điện áp giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian.
Chọn B. Năng lượng điện từ trong mạch LC lí tưởng không đổi theo thời gian. Vậy phát biểu B là sai.
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 bài tập về Laze (2024) có đáp án chi tiết nhất